
PHÒNG
GD&ĐT VĂN BÀN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : /ĐA -THCSKYH Khánh
Yên Hạ, ngày 30 tháng 11 năm 2023
ĐỀ ÁN
Vị trí việc làm trường
THCS Khánh Yên Hạ
Năm học
2023-2024
Trường THCS Khánh Yên Hạ xây dựng Đề án vị trí việc làm
năm học 2023-2024, với các nội dung cụ thể như sau:
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ
PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm nội
dung và tính chất hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
1.1 Tên đơn vị
- Tên: Trường trung học cơ sở Khánh Yên Hạ
- Địa chỉ: Thôn Bô, xã Khánh Yên Hạ, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
- Điện thoại: 0912649439
- Ngày thành lập: ngày 25
tháng 10 năm 2006 theo Quyết định số 404/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân huyện Văn Bàn( QĐ đổi tên trường)
1.2. Vị trí, chức năng
Trường THCS Khánh Yên Hạ nằm trên địa bàn thôn Bô, xã Khánh Yên Hạ, huyện Văn
Bàn, tỉnh Lào Cai. Trường có 01 điểm, với tổng diện tích là 5,358m2, thu hút học sinh địa
bàn xã
Khánh Yên Hạ và các xã lân cận.
Trường
là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách
pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Trường THCS Khánh Yên Hạ là đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
giảng dạy và học tập, giúp UBND huyện thực hiện quản lý Nhà nước về giáo dục ở
địa phương theo quy định trong các văn bản của Nhà nước, của ngành; đồng thời
trường chịu sự quản lý của Phòng GD&ĐT huyện về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy
định của luật giáo dục và Điều lệ trường phổ thông của Bộ GDĐT. Trường là cơ sở
giáo dục tham mưu trực tiếp với Phòng GD&ĐT huyện Văn Bàn, UBND xã Khánh Yên Hạ về xây dựng kế hoạch
phát triển giáo dục ngắn hạn, trung hạn, dài hạn cũng như là công tác nâng cao
chất lượng dạy và học của địa phương.
1.3.
Nhiệm vụ, quyền hạn
Trường THCS Khánh Yên Hạ thực hiện đúng theo Luật giáo dục năm 2019 và Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT
ngày 15 thán 9 năm 2020 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở,
trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học.
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà
trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ
mệnh, các giá trị cốt lõi về giáo dục, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà
trường.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục
của nhà trường theo chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong tổ
chức các hoạt động giáo dục.
- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, quản lý học
sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm
vi được phân công.
- Tổ chức cho giáo viên,
nhân viên, học sinh tham gia các hoạt động xã hội.
- Quản lý giáo viên, nhân viên theo quy định của
pháp luật.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt
động giáo dục theo quy định của pháp luật.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất,
trang thiết bị theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các hoạt động về bảo
đảm chất lượng giáo dục, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục,
các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của
pháp luật.
- Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của
cơ sở giáo dục trong quản lý các hoạt động giáo dục; bảo đảm việc tham gia của
học sinh, gia đình và xã hội trong quản lý các hoạt động giáo dục theo quy định
của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định
của pháp luật.
1.4. Cơ cấu tổ chức
Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy
theo quy định Điều lệ trường THCS gồm:
Hội đồng trường; hiệu trưởng và phó hiệu trưởng; hội đồng thi đua khen thưởng;
hội đồng kỷ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; tổ chức Công
đoàn; tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; tổ chức Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh; các tổ chuyên môn; tổ văn phòng; lớp học; tổ phục vụ các hoạt
động giáo dục đặc thù của trường chuyên biệt. Tất cả các Hội đồng đều hoạt động theo
đúng chức năng, nhiệm vụ trong các hoạt động giáo dục của đơn vị.
1.5. Cơ chế hoạt động
- Xây dựng quy hoạch phát triển nhà
trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh
giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền.
- Thành lập các tổ chuyên môn, tổ
văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó;
đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định;
quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra,
đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật
đối với giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo
viên, nhân viên theo quy định.
- Quản lý học sinh và các hoạt động của
học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh,
ký xác nhận học bạ, quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh.
- Quản lý tài chính, tài sản của
nhà trường; thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên,
nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà
trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; chỉ đạo thực
hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai
mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh
giá chất lượng giáo dục nhà trường.
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của
trường THCS Khánh Yên Hạ
2.1 . Về quy mô trường lớp
Năm học
|
Số HS
|
Số lớp
|
Ghi chú
|
2023-2024
|
374
|
10
|
|
2024-2025
|
384
|
10
|
|
2025-2026
|
388
|
10
|
|
2.2. Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân
viên hiện có: 23. Trong đó, chia ra:
- Cán bộ quản lý: 02 người (01 hiệu trưởng,
01
phó hiệu trưởng)
- Giáo viên: 18 người (có 01 giáo viên
Tổng phụ trách Đội). Còn thiếu 02
giáo viên theo biên chế giao
- Nhân viên: 03 người, 01 nhân viên kế
toán, 01 nhân viên thư viện, 01 nhân viên tạp vụ
2.3 Hạng trường
Trường thuộc hạng II
2.4. Cơ sở vật chất
Diện tích đất, khuôn
viên nhà trường 5,358 m2, trường có 24 phòng kiên cố, trong đó sử dụng 10 phòng phục vụ dạy và
học, các
phòng còn lại sử dụng: 01 phòng Tin học; 01 phòng tiếng Anh; 01 phòng văn phòng;
01 phòng thư viện, 01 phòng Mĩ thuật, 02
phòng KHTN, 01 phòng SHCM của tổ CM, 01 họp chung, 01 phòng truyền thống, 01
phòng Đội, 01 phòng HT, 01 phòng phó HT, 01 phòng tư vấn học đường. Trường còn thiếu một số phòng chức năng
khác như: Phòng đa năng,
phòng công nghệ. Ngoài ra trường có khu ở cho HS bán trú với 04 phòng ở, 01
phòng kho, 01 nhà ăn, 01 nhà bếp đều là nhà tạm
- Có 01
khu vệ sinh riêng dành cho giáo viên và 03 khu vệ sinh cho học sinh.
- Có 01 nhà xe cho giáo viên, 02 nhà xe cho học sinh.
- Khu vực sân chơi, bãi tập thể
dục cho học sinh có diện tích khoảng 3.000m2 ( Sử dụng sân vận động của UBND xã), sân chơi bằng phẳng, an toàn, có nhiều
cây tạo bóng mát, thông thoáng cho học sinh vui
chơi, giải lao trong giờ ra chơi.
- Trường có cổng trường và hàng rào kiên cố, một phần rào tạm
được bao quanh khu vực nhà trường
2.5. Thuận lợi, khó khăn
- Thuận lợi:
+ Đơn vị Trường học thuộc địa bàn xã là trung tâm của cụm phía nam huyện Văn Bàn, xã đã đạt chuẩn Nông thôn mới, giao thông thuận lợi, có điều kiện kinh tế, xã hội ở mức khá, dân cư đông; được sự quan tâm, chỉ đạo của Phòng GD&ĐT, cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương thông qua những hệ thống văn bản và các chủ trương một cách kịp thời.
+ Trường đã đạt chuẩn Quốc gia năm 2014, duy trì đạt chuẩn năm 2020
+ Cơ sở vật chất, thiết bị cơ bản đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học; Đội ngũ giáo viên cơ bản có
thâm niên công tác, trung bình từ 10 năm trở lên, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng,
yên tâm công tác.
+ Tỷ lệ chuyên cần của học sinh hàng năm rất đảm bảo, những năm gần đây
huy động HS ra lớp luôn đạt 100%, duy trì tốt số lượng HS ở bán trú, 2 năm gần
đây đạt 100%
+ Cha mẹ học sinh đa số quan tâm, chăm sóc con em mình, tạo điều kiện cho con em đến trường tham gia học tập đầy đủ, hưởng ứng tốt các phong trào hoạt động của nhà trường, tham gia tốt công tác xã
hội hóa giáo dục góp phần nâng các
tiêu chí về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của đơn vị
- Khó khăn:
+ Xã Khánh Yên Hạ chuyển đổi từ xã vùng 2 sang vùng 1 ảnh hưởng nhiều đến
chế độ chính sách của HS, do đó ảnh hưởng đến công tác giáo dục chung toàn xã.
Đầu năm học 2023-2024 Nghị quyết 09-NQ/HĐND ngày 15/7/2022 của HĐND tỉnh Lào Cai hết hiệu lực, dẫn đến 38
HS bán trú ở tại trường không có bất kì một chế độ nuôi dưỡng nào
- Đội ngũ giáo viên
còn thiếu nhiều so với biên chế được giao; phải sử dụng nhiều GV dạy tăng
cường, phải thích ứng với nhiều điểm mới của chương trình giáo dục phổ thông mới như môn KHTN, Lịch sử - Địa lý; HĐTN-HN, Chương trình địa phương. Những điểm mới này đòi hỏi nhà trườngcần có đủ lực lượng đội ngũ theo cơ cấu bộ môn, phân công sắp xếp nhiệm vụ, TKB phù hợp với logic bài dạy, năng lực trình độ của từng giáo viên
- Trang thiết bị dạy học đối với lớp 8 chương trình GDPT 2018 chưa
được trang cấp kịp thời; việc cung cấp tài liệu chương trình địa phương còn chậm
3. Sự cần thiết
phải xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức
3.1. Sự cần thiết phê duyệt Đề án
vị trí việc làm
Nhiệm vụ dạy học của thầy và trò
trường THCS Khánh Yên Hạ có vị trí, vai trò hết sức quan trọng trong việc phát
triển giáo dục của địa phương cũng như của huyện Văn Bàn và tỉnh Lào Cai nói riêng, hệ thống giáo dục quốc dân nói
chung. Đó là việc thực hiện các kế hoạch, chính sách của Đảng, các mục tiêu, kế
hoạch của ngành GDĐT trong giai đoạn hiện nay cũng như trong tương lai. Sự cần
thiết phải xây dựng Đề án đó là việc xác định được số lượng vị trí việc làm,
đồng thời xác định cơ chế viên chức hợp lý về chất lượng để thực hiện nhiệm vụ
giáo dục của ngành, của đơn vị.
Viên chức là nguồn lực quan trọng, là yếu
tố then chốt, quyết định trong việc thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của ngành giáo
dục. Xây dựng Đề án còn là căn cứ để xây dựng kế hoạch giáo dục và đào tạo hằng
năm, dài hạn. Xây dựng kế hoạch sử dụng ngân sách phục vụ cho giáo dục và đào
tạo của nhà trường nói riêng cũng như của cả hệ thống giáo dục trong toàn huyện
nói chung. Đề án xây dựng nhằm mục đích phát huy vai trò bố trí việc làm cho
đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường, đảm bảo được tính chất
hoạt động dạy và học trong thời gian hiện tại và lầu dài của đơn vị.
3.2. Sự cần thiết phải phê duyệt số lượng
người làm việc
Căn cứ Nghị định số: 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ về vị trí làm việc và số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lâp.
Căn cứ Thông
tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023
của Bộ
Giáo dục và Đào tạo của Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí
việc làm, cơ cấu viên chức theo từng chức danh nghề nghiệp và định mức số
lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt
công lập
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn
dùng chung, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung, hỗ trợ, phục vụtrong
đơn vị sự nghiệp công lập
Nhà trường hoạt động theo quy chế hoạt
động của đơn vị sự nghiệp công lập; có tư cách pháp nhân (có con dấu riêng và
tài khoản riêng). Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước
Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền.
Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng
và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất
các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; ký hợp
đồng lao động với giáo viên, nhân viên nếu có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm
quyền; đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà
nước.
II. CƠ SỞ
PHÁP LÝ
Kết luận số 40-KL/TW ngày
18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của
hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026.
Quyết định số 1046/QĐ-TTg
ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Kết luận số 28-KL/TW ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Kết luận số 40-KL/TW
ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý
biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026.
Quy định số 70-QĐ/TW ngày
18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính
trị.
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy đinh về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức.
Nghị định số 41/NĐ-CP ngày
08/5/2012 của Chính phủ, Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp
công lập.
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Nghị định số 111/2022/NĐ-CP
ngày 30/12/2022 của Chính phủ quy định về hợp động lao động đối với một số loại
công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
Thông tư số 12/2022/TT-BNV
ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo,
quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ
trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT
ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở,
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
Thông tư số
14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định
chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông. Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày
22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông.
Thông tư số
28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định
về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông và Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT
ngày 09/6/2017 của Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ GD&ĐT.
Thông tư số
20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo
từng chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở
giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập.
Công văn số 1774/UBND-TH
ngày 15/11/2023 của UBND huyện Văn Bàn về việc xây dựng Đề án vị trí việc làm
trong cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập
Phần II
XÁC
ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC
LÀM VÀ XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
Căn cứ Thông tư số
20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
về vị trí việc làm, cơ cấu viên
chức theo từng chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong
các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập. Nhà trường
xác định tổng số vị trí việc
làm và số lượng người làm việc trường THCS Khánh Yên Hạ năm học 2023-2024 như sau:
- Tổng số vị trí việc làm hiện có: 07 vị trí việc làm, 23 người
làm việc.
- Tổng số vị trí việc làm hiện cần thiết:
10 vị trí
việc làm, 33 người làm việc.
TT
|
Danh mục vị trí việc làm
|
Số lượng vị trí việc làm hiện có
|
Xác định số lượng người làm việc cần thiết
|
I
|
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý
|
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
1
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
1
|
1
|
II
|
Vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên ngành
|
|
|
1
|
Giáo viên THCS hạng I
|
0
|
0
|
2
|
Giáo viên THCS hạng II
|
1
|
15
|
3
|
Giáo viên THCS hạng III
|
1
|
05
|
4
|
Thiết bị, thí nghiệm
|
0
|
1
|
5
|
Giáo vụ
|
0
|
0
|
6
|
Tư vấn học sinh
|
0
|
0
|
7
|
Hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật
|
0
|
1
|
III
|
Vị trí việc làm chuyên
môn dùng chung
|
|
|
1
|
Thư viện
|
1
|
1
|
2
|
Kê toán viên
|
1
|
1
|
3
|
Nhân viên Thủ quỹ
|
0
|
1
|
4
|
Văn thư viên
|
0
|
IV
|
Vị
trí việc làm hỗ trợ phục vụ
|
|
|
1
|
Y tế học đường
|
0
|
1
|
2
|
Nhân viên bảo vệ
|
0
|
1
|
3
|
Nhân viên nấu ăn
|
0
|
1
|
4
|
Nhân viên phục vụ
|
1
|
1
|
Cộng:
|
|
7
|
31
|
II. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN
CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Cơ cấu viên chức
theo nhu cầu vị trí việc làm tại thời điểm xây dựng đề án: 31 người.
TT
|
Danh
mục vị trí việc làm
|
Chức
danh nghề nghiệp tương ứng
|
Mã số
hạng tối thiểu của chức danh nghề nghiệp
|
Xác
định số lượng người làm việc cần thiết
|
I
|
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý
|
|
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
Giáo viên THCS
|
V.07.04.31
|
1
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
Giáo viên THCS
|
V.07.04.31
|
1
|
II
|
Vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên ngành
|
|
|
|
1
|
Giáo viên THCS hạng I
|
Giáo viên THCS
|
V.07.04.30
|
0
|
2
|
Giáo viên THCS hạng II
|
Giáo viên THCS
|
V.07.04.31
|
15
|
3
|
Giáo viên THCS hạng III
|
Giáo viên THCS
|
V.07.04.32
|
05
|
4
|
Thiết bị, thí nghiệm
|
Nhân viên thiết bị, thí nghiệm
|
hoặc V.07.07.20
|
01
|
5
|
Giáo vụ
|
|
|
0
|
6
|
Tư vấn học sinh
|
|
|
0
|
7
|
Hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật
|
Nhân viên hỗ trợ giáo dục
người khuyết tật
|
V.07.06.16
|
01
|
III
|
Vị trí việc làm chuyên
môn dùng chung
|
|
|
|
1
|
Thư viện
|
Thư viện viên
|
V.10.02.07
|
01
|
2
|
Kế toán
|
Kế toán viên
|
06.032
|
01
|
3
|
Nhân viên Thủ quỹ
|
Thủ quỹ cơ quan, đơn vị
|
06.035
|
01
|
4
|
Văn thư
|
Văn thư
|
02.008
|
IV
|
Vị
trí việc làm hỗ trợ phục vụ
|
|
|
|
1
|
Y tế học đường
|
Y sĩ
|
V.08.03.07
|
01
|
2
|
Nhân viên bảo vệ
|
|
|
01
|
3
|
Nhân viên nấu ăn
|
|
|
01
|
4
|
Nhân viên phục vụ
|
|
|
01
|
Cộng:
|
15
|
|
|
31
|
Phần III
KIẾN
NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo, đề nghị UBND huyện Văn Bàn bổ sung thêm cho trường THCS Khánh Yên Hạ 04 người làm việc ứng với
các vị trí việc làm sau:
-
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 0
-
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 04 Giáo viên.
-
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung: 01 Nhân viên.
- Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ: 03
Nhân viên
Trên đây là Đề án vị trí việc làm năm học
2023-2024
của Trường THCS Khánh Yên Hạ, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT huyện;
- Lãnh đạo nhà trường;
- Các tổ CM,VP;
- Các tổ chức trong nhà trường;
-
Đăng website nhà trường;
-
Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Hoàng Thị Hiên
|
Thủ trưởng cơ quan quản lý trực
tiếp phê duyệt Đề án
(Ký tên, đóng dấu)