Tin tức mới nhất
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2020

   UBND HUYỆN VĂN BÀN                                                                   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ                                                                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:       /QĐ - TrH                                                                                                    Khánh Yên Hạ, ngày 13 tháng 01 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2020

CỦA TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ

HIỆU TRƯỜNG TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ

 

Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2007 sửa đổi bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu  trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

 

Căn cứ thông tư liên tịch số 07/2009/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 15/4/2009 về việc hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ Thông tư 81/2006/TT-BTC ngày 06/09/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kiểm soát chi đối với sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính;

Căn cứ Quyết định số: 213/QĐ-UBND ngày 14 tháng 04 năm 2015  của UBND huyện Văn Bàn về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyên;

Căn cứ các quy định, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi của Nhà nước ban hành;

Căn cứ vào tính chất công việc và kế hoạch nhiệm vụ năm học của đơn vị trường THCS Khánh Yên Hạ;

Theo đề nghị của bộ phận chuyên môn, bộ phận hành chính trường THCS Khánh Yên Hạ;

QUYT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chi tiêu nội bộ thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính năm 2020 của trường THCS Khánh Yên Hạ.

         

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020. trong quá trình thực hiện có điều chưa phù hợp hiệu trưởng và chủ tịch công đoàn thống nhất điều chỉnh.

          Điều 3. Ban giám hiệu trường THCS Khánh Yên Hạ, Ban chấp hành Công đoàn, Đoàn thanh niên, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và cán bộ, giáo viên, nhân viên trường THCS Khánh Yên Hạ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

[

 

Nơi nhn:

- Như điu 3;

- KBNN,TCKH b¸o c¸o

- Lưu: VT,.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

Hoàng Thị Hiên

 

       

 

        UBND HUYỆN VĂN BÀN                                                 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ                                                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                

QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ

TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ KINH PHÍ QUẢN LÍ  HÀNH CHÍNH  ĐỐI VỚI TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ

 

Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cụng lập;

Căn cứ Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2007 sửa đổi bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu  trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ thông tư liên tịch số 07/2009/TTLT-BGDĐT - BNV ngày 15/4/2009 về việc hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp cụng lập Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ vào Quyết định số: 1236/QĐ-UBND ngày 22/11/20119 của UBND huyện Văn Bàn về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện ;

Căn cứ vào Quyết định Số: 1388/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020

Căn cứ vào Nghị quyết số: 16/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND huyện về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2019; kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách huyện năm 2020;

 

         Căn cứ vào tính chất công việc và kế hoạch nhiệm vụ năm học của đơn vị trường THCS Khánh Yên Hạ.

        Theo đề nghị của bộ phận chuyên môn, bộ phận hành chính trường THCS Khánh Yên Hạ.

(Ban hành kèm theo quyết định số :       /QĐ-TrH  ngày      tháng 01 năm  2020 của trường THCS Khánh Yên Hạ )

 

 

CHƯƠNG I : QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều1. Những căn cứ xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:

- Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 06 năm 2015;

- Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật kế toán ngân sách nhà nước và Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước áp dụng trong lĩnh vực Kế toán nhà nước; Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 ngày 3 tháng 2006 về việc ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp; Thông tư số: 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của bộ tài chính hướng  dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán.

- Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

          - Căn cứ Thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/N Đ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

   - Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ “Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập”;

          - Căn cứ Nghị định số :105/2014/NĐ-CP ngày 25/11/2014 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thị hành một số điều của luật bảo hiểm y tế;

          - Căn cứ Nghị định số: 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành của luật làm việc về bảo hiểm thất nghiệp;

          - Căn cứ Nghị định số: 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

          - Căn cứ Quyết định số 40//2015/QĐ-Ttg và lĩnh vực chi ngân sách nhà nước theo luật ngân sách nhà nước số 83/2016/QH13 sang danh mục mã số nhiệm vụ chi; Thông tư  số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 Quy đinh hệ thống mục lục ngân sách nhà nước; công văn số: 7078/BTC-KBNN ngày 30/05/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Mục lục NSNN;

- Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐCP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;

- Căn cứ Thông tư số 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 08/12/2005 về hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập;

- Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài Chính về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;

- Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việcvới các cơ quan, đơn vị của tỉnh Lào Cai, chi tiêu các tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế do các cơ quan, đơn vị của tỉnh Lào Cai tổ chức, phối hợp tổ chức và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về việc qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua, khen thưởng.

- Căn cứ vào thông tư  40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của bộ tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

- C¨n cø  Ngh quyÕt  sè 07/2017/NQ - H§ND ngµy 17/07/2017 cña H§ND tØnh Lµo Cai ban hµnh Quy ®Þnh  mét sè møc chi công t¸cphÝ, chi héi nghÞ ®èi víi c¬ quan nhµ n­íc vµ ®¬n vÞ sù nghiÖp c«ng lËp trªn ®Þa bµn tØnh Lµo cai;

Th«ng t­ sè 68/2012/TT-BTC ngµy 26/4/2012 Quy ®Þnh viÖc ®Êu thÇu ®Ó mua s¾m tµi s¶n nh»m duy tr× ho¹t ®éng th­êng xuyªn cña c¬ quan nhµ n­íc, tæ chøc chÝnh trÞ, tæ chøc chÝnh trÞ - x· héi, tæ chøc chÝnh trÞ x· héi - nghÒ nghiÖp, tæ chøc x· héi, tæ chøc x· héi - nghÒ nghiÖp, ®¬n vÞ vò trang nh©n d©n;

Th«ng t­ 58/2016/TT-BTC ngµy 29/3/2016 cña Bé Tµi ChÝnh  vÒ viÖc Quy ®Þnh chi tiÕt viÖc sö dông vèn nhµ n­íc ®Ó mua s¾m nh»m duy tr× ho¹t ®éng th­êng xuyªn cña c¬ quan nhµ n­íc, ®¬n vÞ thuéc lùc l­îng vò trang nh©n d©n, ®¬n vÞ sù nghiÖp c«ng lËp, tæ chøc chÝnh trÞ, tæ chøc chÝnh trÞ - x· héi, tæ chøc chÝnh trÞ x· héi - nghÒ nghiÖp, tæ chøc x· héi, tæ chøc x· héi - nghÒ nghiÖp.

- Căn cứ quyết định số: 272/QĐ-TLĐ ngày 7/9/2014 của tổng liên đoàn về việc ban hành quy đinh thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở.

Điều 2. Mục đích xây dựng Quy chế:

          - Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng đơn vị.

          - Tạo quyền chủ động cho các bộ, viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao.

          - Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị; thực hiện kiểm soát của KBNN, các cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định.

          - Sử dụng tài sản đúng mục đích có hiệu quả.

          - Thực hành tiết kiệm chống lãng phí.

          - Công bằng trong đơn vị, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ được những người có năng lực trong đơn vị.

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:

          - Nguồn thu sử dụng bao gồm: nguồn Ngân sách nhà nước được cấp.

- Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong nhà trường; đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.

          - Những nội dung chi trong quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng dựa trên những chế độ, tiêu chuẩn do cơ quan thẩm quyền ban hành, có điều chỉnh và xây dựng một số mức chi mới phù hợp với hoạt động thực tế của trường.

 - Ph¶i ®¶m b¶o cho c¬ quan vµ c¸n bé, c«ng chøc hoµn thµnh nhiÖm vô vµ quyÒn lîi hîp ph¸p cña ng­­êi lao ®éng .

          - Quy chế chi tiêu nội bộ do thủ trưởng đơn vị ban hành sau khi tổ chức thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong đơn vị và có ý kiến thống nhất của tổ chức Công đoàn đơn vị và sự đồng thuận của tập thể để đi đến thống nhất thực hiện.

          - Trường hợp trong quá trình thực hiện có các quy định không phù hợp sẽ điều chỉnh lại cho phù hợp với tình hình thực tế và ở những năm tiếp theo; các khoản chi chưa đưa vào quy chế sẽ chi theo thực tế do hiệu trưởng quyết định.

          - Tùy theo sự sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị và tình hình kinh phí cụ thể của từng năm sẽ điều chỉnh các mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế.

CHƯƠNG II : QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC I

NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC NỘI  DUNG CHI  ĐƯỢC UBND HUYỆN GIAO CHO TRƯỜNG THCS  KHÁNH YÊN HẠ CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM

 

Điu 4. Nguồn kinh phÝ được UBND giao cho trường THCS Kh¸nh Yªn Hạ thực hiện chế độ tự chủ;

- Kinh phÝ ho¹t ®éng th­êng xuyªn do ng©n s¸ch nhµ n­íc cÊp theo biªn chÕ vµ chØ tiªu hµng n¨m;

              Điu 5. C¸c nội dung chi kinh phÝ được UBND huyÖn giao cho trường THCS Kh¸nh Yªn H¹  thực hiện chế độ tự chủ;

- Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương;

- Khen thưởng, phóc li tp th.

- Dch v c«ng cng.

- Vt tư văn phßng (văn phßng phm, c«ng c, dng c văn phßng, .........)

- Th«ng tin, tuyªn truyÒn, liªn lc ( cước phÝ đin thoi, cước phÝ bưu chÝnh,  s¸ch, b¸o, tp chÝ, s¸ch th¶m kh¶o, s¸ch th­ viÖn tr­êng häc ...).

- Chi hi ngh ( in Ên tµi liu, thuª hi trường, hç trî tiÒn ¨n .........).

- C«ng t¸c phÝ (chi phÝ đi li, ph cp lưu tró, thuª phßng ngh........).

- Chi phÝ thuª mướn ( thuª lao động bªn ngoµi, thuª mướn kh¸c .........).

- Sa cha thường xuyªn tµi sn ( trang thiết b văn phßng, điu hßa nhit độ, nhµ ca .........  ).

- Chi phÝ nghip v chuyªn m«n (  mua n ch; s¸ch, tµi liu, vt tư phc v nhim v chuyªn m«n, dch tµi liu........).

- Mua s¾m tµi s¶n phôc vô cho chuyªn m«n

- Chi kh¸c ( C¸c khon phÝ vµ l phÝ, bo him phương tin, chi kh¸c..)

- C¨n cø vµo kÕ ho¹ch mua s¾m tµi s¶n, söa ch÷a tµi s¶n, hç trî c«ng c¸c c«ng tr×nh phô trî ®­îc phª duyÖt theo quy ®Þnh hiÖn hµnh.

Điều 6. Các nội dung chi kinh phÝ được UBND huyÖn giao cho trường THCS Kh¸nh Yªn H¹ kh«ng thực hiện chế độ tự chủ :

- Mua sm, sa cha ln tµi sn.

          - Kinh phÝ thc hin c¸c nhim v đột xut được UBND huyÖn giao sau thi đim đã được giao kinh phÝ thc hin chế độ t ch.

 

MỤC II

CÁC NỘI DUNG CHI KHÔNG THỰC HIỆN KHOÁN KINH PHÍ

 

  Điu 7. Chi thanh toán cá nhân:

           1. Tin lương, tin công:  

- Tiền lương, phụ cấp trả theo lương của các cán bộ, công chức, viên chức công tác tại cơ quan  thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

    + Hình thức chi trả : Trả tiền lương hàng tháng qua thẻ ATM của từng cán bộ giáo viên.

    + Thời gian chi trả : từ ngày 01 đến ngày 15 hàng tháng.

          - Tiền lương của cán bộ, viên chức được cử đi học tập trung trong nước: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức Nhà nước.

- Tiền lương của cán bộ, viên chức được cử đi công tác, học tập tại nước ngoài: thực hiện theo các Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chớnh phủ quy định mức lương cơ sở chung.

- Tiền lương của cán bộ nghỉ chế độ ốm, thai sản: do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo chế độ quy định.

      2. Các khoản phụ cấp:  

  - Phụ cấp độc hại Thông tư liên tịch số 10/2006 ngày 12/9/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức, làm công tác lưu trữ, và các ngành khác có chất độc hại.

- Phụ cấp ưu đãi: thực hiện theo nghị định 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của chính phủ về quy định thực hiện chính sách ưu đãi đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy và Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 14/07/2011 của chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập;

          - Phụ cấp thâm niên nghề: Thực hiện theo nghị định số 54/NĐ-CP ngày 04/7/2011 về chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với nhà giáo.

- Phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo thông tư số 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 08/12/2005 về hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập;

-  Phụ cấp trách nhiệm: thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, viên chức;

          - Một số phụ cấp khác thực hiện theo chế độ quy định hiện hành./.

   3. Các khoản trách nộp theo lương:    

Thực hiện Thông tư số 119/2004/TTLT/BTC-TLĐLĐVN ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam về việc hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn. Quyết định số 272/2015/QĐ-TLĐ ngày 7/3/2014 của tổng liên đoàn về việc ban hành quy định thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở.

Thực hiên theo Nghị định số 127-NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết hướng dẫn thực hiện thi hành một số bộ luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp ;

- Căn cứ Nghị định số :105/2014/NĐ-CP ngày 25/11/2014 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thị hành một số điều của luật bảo hiểm y tế.

          - Căn cứ Nghị định số: 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành của luật làm việc về bảo hiểm thất nghiệp.

          - Căn cứ Nghị định số: 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam: Ban hành Quy trình thu BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT.

MỤC III

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN KHOÁN KINH PHÍ CHO  CÁC CÁN BỘ, VIÊN CHỨC

Điu 8. Kho¸n kinh phÝ văn phßng phm: 

          -  Căn cứ vào thực tế sử dụng văn phòng phẩm của cán bộ, viên chức  thuộc  trường  THCS Khánh Yên Hạ trong thời gian vừa qua, kinh phí khoán văn phòng phẩm thực hiện như sau:

+ Văn phòng phẩm dùng chung cho tổ văn phòng, các tổ bộ phận, Hiệu trưởng, phó HT: Căn cứ đề nghị mua văn phòng phẩm được duyệt, cấp phát theo thực tế sử dụng cho các hoạt động quản lý chuyên môn của nhà trường

+  Khoán kinh phí đối với văn phòng phẩm trực tiếp cho cán bộ, viên chức trực tiếp sử dụng

+  Đối với  việc in ấn tài liệu thuộc lĩnh vực chuyên môn liên quan đến trường học ( hội nghị, hội thảo, tài liệu phục vụ chuyên môn vv...): các tổ bộ phận đăng ký với văn thư để in, số lượng in ấn theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

+ Khoán kinh phí đối với văn phòng phẩm sử dụng của mỗi giáo viên theo năm học, mỗi năm cấp 1 lần bằng tiền mặt vào đầu năm học mới, số tiền thực tế căn cứ vào thời điểm giá cả thị trường để cấp cho phù hợp .

 Mức chi: Đối với giáo viên: 300.000đồng /người / năm

 Đối với CBQL nhân viên: Sử dụng theo nhu cầu thực tế

- Thời gian chi:

+ Kinh phí khoán đối với văn phòng phẩm trực tiếp cho cá nhân sử dụng : thực hiện chi theo năm học, thời gian chi từ  tháng 8 hoặc tháng 9 trong năm.

+ Kinh phí đối với văn phòng phẩm sử dụng chung của mỗi bộ phận: thực hiện chi theo thực tế sử dụng được lãnh đạo phê duyệt thực hiện chi trong năm.

+ Đối với các nhiệm vụ phát sinh: trong thời gian 2 ngày kể từ ngày nhận được dự trù của bộ phận được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 9. Khoán chi phí cước phí sử dụng điện thoại.  

           - Căn cứ các Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001, số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội,

- Căn cứ quyết định số 17/VBHN-BTC ngày 04/3/2014 của Bộ tài chính về việc bàn hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội thực hiện khoán chi phí mua sắm máy điện thoại, cước phí sử dụng điện thoại và các dịch vụ khác như sau:

+ Cước máy bàn cố định: Không

+ Cước Intenet : Không quá 3.000.000đ/máy chủ/năm ( Mạng Intenet VNPT và Intenet Viettel )

+ Cước mạng các dịch vụ khác thanh toán không quá 5.000.000đ/dịch vụ / mạng ( BHXH, VNPT - CA StaffID Rro 3 năm, hành chính.......)

+ Phần mềm BHXH, các phần mềm khác thanh toán tiền thuê bao, cước đàm thoại theo hóa đơn hiện hành của Trung T©m Kinh Doanh VNPT - Lào Cai hoặc Viettel.

- Để tiện liên lạc trong quản lý và công tác giao dịch, đơn vị khoán tiền điên thoại di động như sau :

+ Hiệu trưởng: Thanh toán theo sử dụng thực tế

+ Phó HT: 100,000đồng/ tháng

- Chứng từ thanh toán khoán tiền điện thoại di động là danh sách phát tiền có ký nhận của người nhận tiền hoặc chuyển qua tài khoản ATM của các cá nhân có xác nhận của ngân hàng nông nghiệp & PT nông thôn huyện Văn Bàn.

Điều 10. Khoán công tác phí :

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2017/TTLT/BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính, thông tư quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà  nước và đơn vị sự  nghiệp công lập

    Căn cứ Nghị quyết số: 07/2017/NQ- HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Lào Cai về ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai

I. Khoán tiền tàu, xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác.

         1, Tuyến đường đi các xã trong huyện có xe đi lại nhưng do tính chất công việc phải tự túc phương tiện (Nhưng nếu đi công tác cách địa điểm công tác từ  5 km trở lên) để đảm bảo thời gian và thuận tiện trong công việc đi lại thì thanh toán tiền tàu xe bằng 0,075 lít xăng/ 1 km và giá xăng là 20.000đồng/lít quy ra tiền là: 1.500đồng /1km thực tế đến nơi công tác .

        2, Tuyến đường đi từ đơn vị đến Lào Cai thanh toán tiền tầu xe bằng: 70.000đồng /1lượt đi hoặc về.

        3,  Các tuyến đường đi công tác các huyện trong tỉnh, ngoài tỉnh thanh toán khoán tiền tầu xe :

a, Khoán tiền vé cho các xã trong huyện và các huyện trong và ngoài tỉnh, các thành phố lớn:

 

TT

Địa danh

Mức vé khoán 1 (lượt đi và về)

Mức vé khoán 2

I

Các xã trong huyện:

 

 

1

THCS Khánh Yên Hạ - THCS Nậm Xây 1

130.000 đồng

 

 

THCS Khánh Yên Hạ - THCS Nậm Xây 2(82km)

 

150.000 đồng

2

Khánh Yên Hạ -Xã Nậm Xé

135.000 đồng

 

3

Khánh Yên Hạ - Xã Minh Lương

120.000 đồng

 

4

Khánh Yên Hạ - Xã Thẳm Dương

85.000 đồng

 

5

Khánh Yên Hạ - Xã Dương Quỳ

75.000 đồng

 

6

Khánh Yên Hạ - Xã Nậm Chầy

126.000 đồng

 

7

Khánh Yên Hạ - Xã Dần Thàng

100.000 đồng

 

8

Khánh Yên Hạ - Xã Hoà Mạc

55.000 đồng

 

9

Khánh Yên Hạ - Xã Làng Giàng

40.000 đồng

 

10

Khánh Yên Hạ - Phòng GD&ĐT

36.000 đồng

 

11

Khánh Yên Hạ -Xã Nậm Tha

66.000 đồng

 

12

Khánh Yên Hạ - Xã Nậm Dạng

110.000 đồng

 

13

Khánh Yên Hạ - Xã Võ Lao

105.000 đồng

 

14

Khánh Yên Hạ - Xã Nậm Mả

110.000 đồng

 

15

Khánh Yên Hạ - Xã Văn Sơn

115.000 đồng

 

16

Khánh Yên Hạ - Xã Tân Thượng

110.000 đồng

 

17

Khánh Yên Hạ - Xã Tân An

110.000 đồng

 

18

Khánh Yên Hạ - Xã Sơn Thuỷ

65.000 đồng

 

II

Các huyện trong tỉnh Lào Cai:

 

 

1

Văn Bàn - TP Lào Cai

140.000 đồng

 

2

Văn Bàn - Bát Xát

180.000 đồng

 

3

Văn Bàn - Sa Pa

220.000 đồng

 

4

Văn Bàn - Si Ma Cai

260.000 đồng

 

5

Văn Bàn - Bắc Hà

220.000 đồng

 

6

Văn Bàn - Mường Khương

200.000 đồng

 

7

Văn Bàn - Bảo Yên

140.000 đồng

 

8

Văn Bàn - Bảo Thắng

140.000 đồng

 

II

Các thành phố lớn:

 

 

1

Văn Bàn - TP Hà Nội

500.000 đồng

 

2

Văn Bàn - TP Yên Bái

300.000 đồng

 

3

Văn Bàn - TP Việt Trì

400.000 đồng

 

            b, Các thành phố lớn:                  

4, Các tuyến đường đi công tác tại các quận thành phố trực thuộc trung ương, thành phố là đô thị loại 1 thuộc tỉnh: thanh toán theo giá vé thực tế ( Phải có vé kèm theo)                                    Trường hợp cán bộ, viên chức phải đi công tác từ trung tâm các trường, các xã đến các thôn bản, thì được cộng thêm phần chi phí đi lại từ xã, trường đến thôn bản nơi công tác theo bảng kê số km  thực tế ( có xác nhận  của thủ trưởng đơn vị nơi đến công tác hoặc xác nhận giá cước của chủ phương tiện ) thanh toán bằng : 0,075 lít xăng/ 1 km và giá xăng là 20.000đồng/lít quy ra tiền là 1.500 đồng/km và được thủ trưởng đơn vị xem xét phê duyệt quyết định.

5. Căn cứ tính chất công việc của chuyến đi công tác và trong phạm vi nguồn kinh phí được giao; thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được đi công tác bằng phương tiện máy bay.Riêng chứng từ thanh toán vé máy bay ngoài cuống vé (hoặc vé điện tử) phải kèm theo thẻ lên máy bay theo quy định của pháp luật. Trường hợp mất thẻ lên máy bay thì phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị cử đi công tác (áp dụng khi thanh toán chi phí đi lại theo thực tế).

II. Khoán tiền phụ cấp lưu trú.

           1, Trường hợp đi công tác phải nghỉ lại  nơi công tác trong phạm vi xã, huyện, tỉnh, thành phố có cự ly khoảng cách từ 12 km trở lên nơi cơ quan đơn vị, mức thanh toán bằng : 150.000đồng/ngày. Căn cứ theo số thực tế đi công tác trong ngày, theo thời gian làm việc ( bao gồm cả thời gian đi trên đường )

- Trường hợp đi tại Lào Cai thanh toán 1/2 ngày đi và 1/2 ngày về.

 2, Trường hợp đi công tác trong ngày trong phạm vi xã, huyện, tỉnh, thành phố có cự ly khoảng cách từ 12 km trở lên nơi cơ quan đơn vị ( Đi và về trong ngày) mức thanh toán phụ cấp lưu trú bằng: 120.000 đồng/ ngày

 III. Khoán tiền thuê phòng ngủ tại nơi đến công tác.

        1, Mức 300.000 đồng/tối/người.đối với người đi công tác ở các Quận thuộc Thành phố: Hồ Chí Minh, Thành phố Hà nội.

       2, Mức 280.000 đồng/ tối/người đối với người đi công tác tại các thành phố, các tỉnh thành phố còn lại.

       3, Mức: 220.000 đồng/tối/người đối với người đi công tác ở Thành phố Lào Cai, huyện Sa Pa.

       4, Mức 200.000 đồng/ tối /người đối với người đi công tác các huyện còn lại trong tỉnh

       5, Mức 100.000 đồng/ tối/người đối với người đi công tác các xã thuộc huyện Văn Bàn, các xã thuộc các huyện trong tỉnh Lào Cai không có nhà nghỉ cách trung tâm thị trấn, thị xã, thành phố từ 12 km trở lên.

       6, Đối với cán bộ đơn vị phải thường xuyên đi công tác từ 2 km trở lên (  như Hiệu trưởng, phó HT, văn thư, thủ quỹ, kế toán giao dịch ) để hỗ trợ cán bộ đi công tác tiền xăng xe, khoán công tác phí :

          + Thành phần được hưởng chế độ này:

- Hiệu trưởng: 500,000đồng/tháng/người

- Phó HT: 300,000đồng/tháng/người

- Kế toán : 400.000đồng/tháng/người

- Văn thư, thủ quỹ: 150.000đồng/tháng/ người

+ Đối với đối tượng hưởng khoán công tác phí theo tháng nếu được cấp có thẩm quyền cử đi thực hiện nhiệm vụ theo các đợt công tác thì được thanh toán chế độ công tác phí theo quy đinh tại thông tư này, đồng thời vẫn hưởng khoán tiền công tác phí khoán theo tháng

           IV. Đối với cán bộ giáo viên đi học nâng cao nghiệp vụ chuyên môn dài ngày tại tỉnh Lào Cai chi hỗ trợ tiền xe đi lại.

-         Mức hỗ trợ : 140 000đồng/ đi và về / tháng.

V. Chứng từ làm căn cứ thanh toán: Quyết định, văn bản, kế hoạch công tác được thủ trưởng đơn vị phê duyệt và cử đi công tác, giấy đi đường có đóng dấu của cơ quan đơn vị cử cán bộ đi công tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan đơn vị  nơi cán bộ đến công tác ( hoặc khách sạn, nhà khách nơi công tác, lưu trú) Giấy đề nghị thanh toán của người đi công tác bảng kê thanh toán công tác phí có ký nhận của cán bộ đi công tác. Đối với trường hợp khoán công tác phí bảng kê thanh toán và ký nhận của người đi công tác hoặc chuyển qua tài khoản ATM của các cá nhân có xác nhận của ngân hàng nông nghiệp & PT nông thôn huyện Văn Bàn

Điều 11. Các khoản chi thường xuyên

   a. Chi phí tiền tầu xe phép năm: Thực hiện theo thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài chính, giấy phép phải có xác nhận nơi nghỉ theo đúng địa chỉ ghi trên giấy phép, có đơn và được chính quyền địa phương nơi thân nhân hoặc cơ sở ytế các nhận có người thân bị ốm đau, giấy phép không tẩy xóa nhàu nát ngày tháng phải rõ ràng phải có vé đầy đủ các tuyến đường đến nơi nghỉ phép.  

- Chế độ thanh toán áp dụng theo thông tư­ số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011, Thanh toán tiền vé tàu  hoặc vé xe cả hai lư­ợt đi và về, thực hiện khoán vé xe, tàu theo tuyến đường như sau:

TT

Địa danh

Mức vé khoán 1 (lượt đi và về)

Mức vé khoán 2

1

Văn Bàn- Lào Cai

140.000 đồng

 

2

Văn Bàn- Yên Bái

300.000 đồng

 

3

Văn Bàn- Phú Thọ

400.000đồng

 

4

Văn Bàn- Hà Nội

500.000 đồng

 

5

Văn Bàn- Hà Nam

700.000 đồng

 

6

Văn Bàn- Nam Định

800.000 đồng

 

7

Văn Bàn- Hòa Bình

700.000 đồng

 

8

Văn Bàn- Thái Bình

800.000 đồng

 

9

Văn Bàn - Hải Phòng

800.000 đồng

 

Những trường hợp còn lại thì thanh toán theo vé xe thực tế, đi đúng tuyến.

- Thanh toán tiền lưu trú trên đường đối với tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh phúc và các huyện lân cận thanh toán 1/2 ngày đi và 1/2 ngày về

- Thanh toán tiền lưu trú trên đường đối với tỉnh còn lại thanh toán 1 ngày đi và 1 ngày về.

- Mức khoán tiền lưu trú  trên đường đi theo mức khoán lưu trú công tác phí

 

            b. Chi phí tiền nước uống :

 Tiền chè, nước uống của cán bộ giáo viên, nhân viên thực hiện mức khoán là : 200.000 đồng/tháng:

 c. Chi phúc lợi tập thể khác: Tiền chè, nước tiếp khách thanh toán theo số thực tế sử dụng tại trường THCS Khánh Yên Hạ

2. Chi phí dịch vụ công cộng:

Chi phí sử dụng điện, nước: thực hiện Chương trình hành động của trường THCS Khánh Yên Hạ thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhà trường có trách nhiệm sử dụng tiết kiệm và hiệu quả điện, nước tại cơ quan và thực hiện Thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 01/6/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương về sử dụng thiết bị điện, thang máy, máy văn phòng, hệ thống âm thanh và các thiết bị khác. Thanh toán tiền điện, nước theo chỉ số sử dụng tại công tơ và đơn giá do cơ quan có thẩm quyền quy định.

-  Chi phí sử dụng nước sinh hoạt: Thanh toán theo số thực tế phát sinh của trường nhưng không quá: 1.000.000 đồng/tháng.

-  Chi phí sử dụng điện trong trường học : Thanh toán theo số thực tế phát sinh của trường nhưng không quá: 2.500.000 đồng/tháng.

 

3. Chi phí thông tin, tuyên truyền :

- Chi phí mua báo: Cơ quan đặt mua các loại báo, tạp chí bổ sung cho thư viện như sau ( mỗi loại không quá 01 số ):Báo giáo dục và thời đại,báo Lào cai,  báo phụ nữ, trường hợp các tổ bộ phận trong cơ quan đơn vị có nhu cầu về báo, tạp chí phục vụ nhiệm vụ chuyên môn đặc thù phải được lãnh đạo phê duyệt. Tiền mua báo, tạp chí thanh toán theo đơn giá do cơ quan có thẩm quyền quy định.

- Chi bồi dưỡng đối với phóng viên các báo được cơ quan có thẩm quyền mời đến  để đưa tin, tuyên truyền: Mức chi: 200.000đ/người

4. Chi hội nghị:

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2017/TTLT/BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính, thông tư quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà  nước và đơn vị sự  nghiệp công lập

    - Căn cứ Nghị quyết số: 07/2017/NQ- HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Lào Cai về ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Điều 12.  Mua sắm, hỗ trợ các công trình, sửa chữa tài sản, quản lý tài sản:

1. Mua sắm, hỗ trợ các công trình, sửa chữa tài sản.

Hàng năm, căn cứ vào nguồn kinh phí được giao tự chủ, căn cứ kế hoạch mua sắm, sửa chữa tài sản được phê duyệt của thủ trưởng đơn vị trường THCS Khánh Yên Hạ tổ chức thực hiện mua sắm, hỗ trợ các công trình, sữa chữa tài sản, bảo trì phần mền kế toán  theo đúng các quy định của nhà nước hiện hành .

    2. Quản lý tài sản :

      + Tài sản thuộc nhà cửa, đất đai, các tài sản có giá trị thuộc tài sản cố định, vật rẻ tiền mau hỏng được theo dõi trên sổ sách theo quy định. Bảo vệ nhà trường và cán bộ được giao nhiệm vụ trong năm học quản lý và bảo vệ.

       + Tài sản thuộc thiết bị trường học, phục vụ cho công tác chuyện môn hàng ngày được theo dõi trên sổ sách theo quy định. Nhà trường và cán bộ được giao nhiệm vụ trong năm học quản lý và bảo vệ.

      + Các tài sản khác thuộc cán bộ, giáo viên đang sử dụng và làm việc hàng ngày thì cán bộ đó quản lý và bảo vệ.

      + Trong quá trình quản lý bảo vệ, sử dụng tài sản nếu cú vấn đề gì mất mát, hư hỏng hoặc vấn đề khác phát sinh đột xuất, thì người quản lý sử dụng đó phải báo cáo ngay với lãnh đạo nhà trường để kịp thời sử lý. Không tự ý giải quyết và đưa ra khỏi khu vực nhà trường, nếu chưa có sự đồng ý của thủ trưởng cơ quan, trường hợp được phép mang ra khỏi cơ quan phải có sự cam kết bảo quản, giữ gìn tài sản và trả lại cơ quan ngày sau khi kết thúc công việc .

   Điều 13. Một số khoản chi khác:

             1. Mua sắm vật rẻ, vật tư, phục vụ nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan :

- Theo yêu cầu công tác chuyên môn nghiệp vụ, trường thực hiện mua sắm, hỗ trợ phục vụ nhiệm vụ chuyên môn theo quy định.

   - Đường điện, đường cấp thoát nước, sửa chữa nhà cửa, sân trường, công trinh phụ theo nhiệm vụ năm học và nhu cầu thực tế phát sinh.

        - Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng, thiết bị tin học... theo nhiệm vụ năm học và nhu cầu thực tế phát sinh

2. Tiếp khách:

- Tiếp khách trong nước: trường hợp Lãnh đạo trường  yêu cầu tiếp khách, nhà trường lên lịch và phối hợp với công đoàn trường bố trí tiếp khách; mức chi theo từng đối tượng cụ thể, nhưng tối đa mức chi  không qúa: 100.000 đồng/ người, đảm bảo tiết kiệm và phù hợp với nghi lễ xã giao, thực hiện theo: Quyết định số: 30/2010/QĐ-UBND, ngày 21/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai, quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.

3. Các khoản trợ cấp khác:

       - Căn cứ vào nguồn kinh phí của cơ quan nếu có thể tiết kiệm được thì chi hỗ trợ cho mỗi Cán bộ, công chức, viên chức trong nhà trường vào ngày tết âm lịch và các lễ trong năm.

Mức chi :

- Ngày nhà giáo việt nam 20 tháng 11 mức chi là : 300.000đồng/ người/ ngày.

- Ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, ngày Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch, ngày Quốc khánh 2/9, ngày Tết Dương lịch: 100.000đồng/ người/ ngày.

- Ngày tết âm lịch mức chi là : 5.00.000 đồng/ người .

           4. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn :

a. Chi mua in ấn chỉ, sổ sách, đồ dùng, vật tư phục vụ chuyên môn:

Bao gồm in ấn chỉ, sổ sách chuyên môn, khăn lau tay, chậu đựng nước rửa tay cho giáo viên và học sinh và kệ để chậu; đồ dùng vệ sinh cá nhân, dịch vụ VS: giấy, vim, xà phòng. Các nguyên vật liệu phục vụ cho công tác thi nghiên cứu khoa học....

Nguyên tắc chi: Chi thanh toán theo chứng từ thực tế và dự toán kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị có phê duyệt của Hiệu trưởng.

          b. Chi hỗ trợ các Kì thi, cuộc thi, hội thi của giáo viên, của học sinh cấp huyện, tỉnh:

          * Hỗ trợ đi thi

- Hỗ trợ CB,GV,NV tham gia các cuộc thi, Hội thi

          Cấp tỉnh: Không quá 1.000.000đ/ cuộc thi, Hội thi/ người

Cấp huyện: Không quá 500.000đ/ cuộc thi, Hội thi / người

- Hỗ trợ HS tham gia các cuộc thi, Hội thi, kì thi

Cấp tỉnh: Hỗ trợ bồi dưỡng: 200.000đồng/cháu/ cuộc thi, Hội thi, kì thi nếu thi trên tỉnh; Hỗ trợ bồi dưỡng: 100.000đồng/cháu/ cuộc thi, Hội thi, kì thi nếu thi tại huyện

Cấp huyện: Hỗ trợ bồi dưỡng: 100.000đồng/cháu/ cuộc thi, Hội thi, kì thi nếu thi trên huyện; Hỗ trợ bồi dưỡng: 50.000đồng/cháu/ cuộc thi, Hội thi, kì thi nếu thi tại trường.

* Hỗ trợ tiền khen thưởng

Căn cứ vào quyết định của phòng Giáo dục & Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh để hỗ trợ tiền thưởng cho giáo viên và học sinh đạt thành tích trong các Kì thi cấp huyện, tỉnh:

Mức chi hỗ trợ tiền thưởng cho các kì thi cụ thể như sau:

+ Đối với học sinh:

Cấp tỉnh: Đối với kì thi

          * Giải nhất: không quá 500.000đ/ Kì thi/ học sinh

          * Giải nhì: Không quá 400.000đ/ Kì thi/ học sinh

          * Giải ba: Không quá 300.000đ/ Kì thi /học sinh

          * Giải khuyến khích: Không quá 200.000đ/ Kì thi/ học sinh

Cấp huyện

          * Giải nhất: không quá 300.000đ/ Kì thi/ học sinh

          * Giải nhì: Không quá 200.000đ/ Kì thi/ học sinh

          * Giải ba: Không quá 150.000đ/ Kì thi /học sinh

          * Giải khuyến khích: Không quá 100.000đ/ Kì thi/ học sinh

Đối với HS tham gia các cuộc thi, Hội thi thì hỗ trợ khen thưởng bằng nguồn kinh phí XHH

+ Đối với giáo viên:

Cấp tỉnh

* Giải nhất: không quá 1.000.000đ/ Kì thi/ giáo viên

          * Giải nhì: Không quá 800.000đ/Kì thi/ giáo viên

          * Giải ba: Không quá 600.000đ/Kì thi/giáo viên

          * Giải khuyến khích: Không quá 400.000đ/Kì thi/ giáo viên

Cấp huyện

* Giải nhất: không quá 5.00.000đ/ Kì thi/ giáo viên

          * Giải nhì: Không quá 400.000đ/Kì thi/ giáo viên

          * Giải ba: Không quá 300.000đ/Kì thi/giáo viên

          * Giải khuyến khích: Không quá 200.000đ/Kì thi/ giáo viên

 

c. Chi hỗ trợ các hội thi giáo viên, học sinh toàn quốc:

 Chi hỗ trợ học sinh:Trường hợp đi thi ngoài huyện, trong tỉnh

          - Tiền tàu xe: 200.000đồng/1HS/cuộc thi

          - Tiền ngủ: 150.000đồng/tối/1HS

          - Tiền ăn: 90.000đồng/ngày/1HS  

Chi hỗ trợ học sinh:Trường hợp đi thi ngoài tỉnh

          - Tiền tàu xe: Tính theo quãng đường thực tế

          - Tiền ngủ: 150.000đồng/tối/1HS

          - Tiền ăn: 90.000đồng/ngày/1HS 

d. Chi hỗ trợ tiền bồi dưỡng coi và chấm thi cấp huyện, tỉnh:

Căn cứ vào Quyết định số: 72/2016/QĐ-UBND ngày 24/08/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định, nội dung, mức chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

          Các đồng chí cán bộ giáo viên, nhân viên làm nhiệm vụ coi, chấm thi từ cấp huyện trở lên được thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành;

Chứng từ thanh toán bảng kê phát tiền có ký nhận của người cán bộ giáo viên, nhân viên hoặc chuyển qua tài khoản ATM của các cá nhân có xác nhận của ngân hàng nông nghiệp & PT nông thôn huyện Văn Bàn

đ. Khoán chi đối với giáo viên dạy thể dục:

Căn cứ theo quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 về chế độ bồi dưỡng và chế độ về trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể thao.

- Trang phục thể dục ( 2 bộ quấn áo thể thao dài tay, 2 đôi giầy,thể thao, 4 đôi tất thể thao, 2 áo cộc taythể thao/ năm ) quy ra tiền là: 1.500.000đồng

h, Chi hỗ trợ: Đi tham quan học hỏi, trao đổi kinh nghiệm các trường bạn ngoài huyện, ngoài tỉnh hỗ trợ theo chế độ công tác phí hiện hành;

Hỗ trợ học phí cho cán bộ quản lý đi tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, thanh tra ..... theo biên lai thu tiền, hóa đơn thu tiền của các cơ quan chức năng ban hành theo quy định của nhà nước.

5. Chi hỗ trợ đoàn thể khác trong nhà trường:

Hỗ trợ công đoàn tổ chức hoạt động các ngày lễ 8/3: 2.000.000đồng/năm (Chứng từ thanh toán kế hoạch hoạt động tờ trình hỗ trợ kinh phí của công đoàn chi bằng tiền mặt)

Hỗ trợ đoàn thanh niên tổ chức các hoạt động tết trung thu: 1.500.000 đồng/năm ( Chứng từ thanh toán kế hoạt động ngày tết thiếu nhi và trung thu, tờ trình xin hỗ trợ của đoàn thanh niên chi bằng tiền mặt)

6. Các nội dung chi khác:

Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên dạy hè, chuyên môn, hội thảo cấp huyện thực hiện theo Nghị quyết số:11/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.      - Mức chi là: 140.000đồng/tiết

Hỗ trợ học phí cho lãnh đạo đi tập huấn các lớp thanh tra, đánh giá ngoài........ theo thực tế biên lai thu học phí quy định của nhà nước.

 

Điều 14. Trình tự, thủ tục thanh quyết toán :

Các nội dung chi quy định tại Quy chế này được thực hiện theo quy chế ngày 01/1/2019 của trường THCS Khánh Yên Hạ quy định về trình tự, thủ tục thanh toán các khoản chi nội bộ tại cơ quan trường THCS Khánh Yên Hạ

MC IV

QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TIẾT KIỆM TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ

Điều 15. Phân bổ kinh phí 15% tiết kiệm:

Quỹ tăng thu nhập cho CBCC:     30%.

Chi hỗ trợ các ngày lễ tết:             70%

Điu 16. Quy định v s dng kinh phÝ tiết kim được:

- Đối với khoản chênh lệch giữa số chi thực tế thấp hơn dự toán kinh phí quản lý hành chính thực hiện chế độ tự chủ  được UBND Huyện Văn Bàn giao cho trường THCS Khánh Yên Hạ thống nhất với Công đoàn trường trình lãnh đạo nhà trường phê duyệt mức chi theo các nội dung sau:

- Bổ sung thu nhập tăng thêm cho các cán bộ, viên chức nhận tiền lương tại trường THCS Khánh Yên Hạ theo hệ số tăng thêm quỹ tiền lương nhưng tối đa không quá một lần so với mức tiền lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định.

Điều 17 . Chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ:

Việc chi trả thu nhập tăng thêm cho từng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo nguyên tắc gắn với chất lượng và hiệu quả công việc; người nào, bộ phận nào có thành tích đóng góp để tiết kiệm chi, có hiệu suất công tác cao thì được trả thu nhập tăng thêm cao hơn.

1.Phương pháp xác định:

Số tiết kiệm còn lại cuối năm (nếu có) sử dụng tăng thu nhập cho cán bộ, giáo viên, nhân viên của đơn vị theo phương thức phân xếp loại lao động được bình xét từ đơn vị ( Xếp loại HTXSNV tối thiểu = 600.000 đồng; Xếp loại HTTNV=80% của HTXSNV,  Xếp loại HTNV=70% của HTXSNV mức thu nhập bình quân tiết kiệm được)

Qu tin lương, tin c«ng để tÝnh tr thu nhp tăng thªm nªu trªn kh«ng bao gm khon tin c«ng tr theo hp đồng v vic.

2. Vic tr thu nhp tăng thªm cho c¸n b căn c vµo khon tiết kim được ca 6 th¸ng đầu năm, theo phương thc thanh to¸n 1 lµn vµo th¸ng 12 cuèi n¨m c¸c đơn v qun lý c¸n b c«ng chc, viªn chøc thc hin đ¸nh gi¸ c¸n b, viªn chøc, thuc phm vi qun lý. Căn c vµo tiªu chun đ¸nh gi¸ xếp loi hµng th¸ng cña c¸n b, viªn chøc đã được tËp thÓ, l·nh ®¹o nhµ tr­êng phª duyt ( theo c¸c h×nh thc: hoµn thµnh xut sc nhim v, hoµn thµnh tèt nhim vụ, hoàn thành nhiệm vụ ).

3. Thi đim chi tr thu nhp tăng thªm như sau: 

- Vµo cuèi th¸ng 12 trong năm, căn c s tiết kim kinh phÝ t ch trong n¨m bé phËn tµi vô nhµ tr­êng thng nht vi ban gi¸m hiÖu, c«ng đoµn tr­êng d tho, tr×nh mc thu nhp tăng thªm đối vi c¸c c¸n bgi¸o viªn nh©n viªn nhn tin lương ti tr­êng THCS Kh¸nh Yªn H¹ theo tiªu chun đ¸nh gi¸ xếp loi c¸n b trong n¨m. Căn c phª duyt ca nhµ tr­êng, kÕ to¸n thc hin tr¶ thu nhp tăng thªm cho c¸c c¸n b thanh to¸n trªn b¶ng tæng hîp chung cña nhµ tr­êng ca mi c¸n b.  

MỤC V

LẬP DỰ TOÁN, CHỨNG TỪ CHI, BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CÔNG KHAI, KIỂM TRA, GIÁM SÁT

 

Điều 18. Vào tháng 11 hàng năm đơn vị  lập dự toán của năm sau.

- Dự toán của các đơn vị được lập trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, chương trình công tác của năm kế hoạch và các chế độ, định mức chi theo quy định.

Điều 19. Về chứng từ chi:    

1. Đối với các nội dung thực hiện khoán:

                                                                                                                         -  Chứng từ thanh toán kinh phí khoán văn phòng phẩm cho giáo viên: Bảng kê danh sách cá nhân nhận kinh phí khoán có chữ ký nhận của các GV, hoặc chuyển qua tài khoản ATM của các cá nhân có xác nhận của ngân hàng nông nghiệp huyện.

- Chứng từ thanh toán kinh phí văn phòng phẩm cho đơn vị : Bảng kê đề nghị mua hàng, hóa đơn theo quy định của BTC,

          - Chứng từ thanh toán kinh phí cước máy điện thoại cố định tại cơ quan đơn vị có hóa đơn của trung tâm viễn thông

- Chứng từ thanh toán kinh phí khoán điện thoại di động : Danh sách phát tiền có ký nhận của người nhận tiền, hoặc chuyển qua tài khoản ATM của các cá nhân có xác nhận của ngân hàng nông nghiệp huyện.

           - Chứng từ thanh toán kinh phí khoán công tác phí : Giấy đi đường có ký duyệt, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị cử cán bộ đi công tác và xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi cán bộ đến công tác; Các giấy tờ khác (nếu có) như quyết định cử đi công tác, tờ trình được phê duyệt, kế hoạch công tác của nhà trường,  vv...

          - Chứng từ thanh toán kinh phí hỗ trợ các ngày 8-3, ngày Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch, ngày Quốc khánh 2/9, ngày Tết Dương lịch, ngày 20/11 và tết âm lịch: Danh sách phát tiền có ký nhận của người nhận tiền, hoặc chuyển qua tài khoản ATM của các cá nhân có xác nhận của ngân hàng nông nghiệp huyện.

2. Đối với các nội dung chi không thực hiện khoán kinh phí: thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 20. Báo cáo quyết toán, công khai, kiểm tra, giám sát:

- Bộ phận Tài vụ  thực hiện công khai tài chính theo đúng quy định tại quyết định số 3349/QĐ-BTC ngày 30/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và thực hiện công tác báo cáo quyết toán theo đúng quy định hiện hành.       

- Bộ phận tài vụ kết hợp với công đoàn trường thực hiện giám sát tình hình tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ tại các đơn vị theo định kỳ hoặc đột xuất.

Điều 21. Trách nhiệm của các đơn vị:

Bộ phận tài vụ có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được giao đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả, tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm soát, giám sát toàn bộ các nội dung chi tại đơn vị theo nội dung quy chế chi tiêu nội bộ, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cán bộ, giáo viên, nhân viên và thực hiện công khai, dân chủ trong đơn vị theo đúng quy định hiện hành.

 Thủ trưởng các đơn vị và toàn thể cán bộ, cgiáo viên, nhân viên của đơn vị có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, theo đúng quy định của quy chế chi tiêu nội bộ và đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn được giao.

Điều 22. Chế độ báo cáo :

Định kỳ 3 tháng, đơn vị tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ và các kiến nghị của đơn vị gửi về bộ phận tài vụ trước ngày 10 quý sau và trước ngày 10/01 năm sau để tổng hợp  báo cáo theo quy định.   

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, trường hợp phải tổng hợp báo cáo đột xuất, tuỳ theo phạm vi, yêu cầu quản lý, tài vụ sẽ có hướng dẫn công tác tổng hợp  báo cáo đột xuất theo từng lần cụ thể.

CHƯƠNG III :

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều  23. Quy chế này có hiệu lực thi hành từ 01/01/2020

Điều 24. Trong quá  thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị toàn thể cán bộ, Giáo viên, nhân viên của đơn vị nhà trường kịp thời báo cáo qua bộ phận kế toán để xem xét, giải quyết./.   

       

      

   T/M BCH CÔNG ĐOÀN TRƯỜNG                                                                          TM/BGH NHÀ TRƯỜNG

                        Chủ tịch                                                                                                                  Hiệu trưởng

 

 

              Nguyễn Hồng Phúc                                                                                                     Hoàng Thị Hiên

                                                            
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2020

   UBND HUYỆN VĂN BÀN                                                                   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ                                                                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:       /QĐ - TrH                                                                                                    Khánh Yên Hạ, ngày 13 tháng 01 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2020

CỦA TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ

HIỆU TRƯỜNG TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ

 

Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2007 sửa đổi bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu  trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

 

Căn cứ thông tư liên tịch số 07/2009/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 15/4/2009 về việc hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ Thông tư 81/2006/TT-BTC ngày 06/09/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kiểm soát chi đối với sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính;

Căn cứ Quyết định số: 213/QĐ-UBND ngày 14 tháng 04 năm 2015  của UBND huyện Văn Bàn về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyên;

Căn cứ các quy định, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi của Nhà nước ban hành;

Căn cứ vào tính chất công việc và kế hoạch nhiệm vụ năm học của đơn vị trường THCS Khánh Yên Hạ;

Theo đề nghị của bộ phận chuyên môn, bộ phận hành chính trường THCS Khánh Yên Hạ;

QUYT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chi tiêu nội bộ thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính năm 2020 của trường THCS Khánh Yên Hạ.

         

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020. trong quá trình thực hiện có điều chưa phù hợp hiệu trưởng và chủ tịch công đoàn thống nhất điều chỉnh.

          Điều 3. Ban giám hiệu trường THCS Khánh Yên Hạ, Ban chấp hành Công đoàn, Đoàn thanh niên, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và cán bộ, giáo viên, nhân viên trường THCS Khánh Yên Hạ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

[

 

Nơi nhn:

- Như điu 3;

- KBNN,TCKH b¸o c¸o

- Lưu: VT,.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

Hoàng Thị Hiên

 

       

 

        UBND HUYỆN VĂN BÀN                                                 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ                                                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                

QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ

TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ KINH PHÍ QUẢN LÍ  HÀNH CHÍNH  ĐỐI VỚI TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ

 

Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cụng lập;

Căn cứ Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2007 sửa đổi bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu  trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ thông tư liên tịch số 07/2009/TTLT-BGDĐT - BNV ngày 15/4/2009 về việc hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp cụng lập Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ vào Quyết định số: 1236/QĐ-UBND ngày 22/11/20119 của UBND huyện Văn Bàn về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện ;

Căn cứ vào Quyết định Số: 1388/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020

Căn cứ vào Nghị quyết số: 16/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND huyện về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2019; kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách huyện năm 2020;

 

         Căn cứ vào tính chất công việc và kế hoạch nhiệm vụ năm học của đơn vị trường THCS Khánh Yên Hạ.

        Theo đề nghị của bộ phận chuyên môn, bộ phận hành chính trường THCS Khánh Yên Hạ.

(Ban hành kèm theo quyết định số :       /QĐ-TrH  ngày      tháng 01 năm  2020 của trường THCS Khánh Yên Hạ )

 

 

CHƯƠNG I : QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều1. Những căn cứ xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:

- Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 06 năm 2015;

- Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật kế toán ngân sách nhà nước và Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước áp dụng trong lĩnh vực Kế toán nhà nước; Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 ngày 3 tháng 2006 về việc ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp; Thông tư số: 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của bộ tài chính hướng  dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán.

- Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

          - Căn cứ Thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/N Đ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

   - Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ “Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập”;

          - Căn cứ Nghị định số :105/2014/NĐ-CP ngày 25/11/2014 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thị hành một số điều của luật bảo hiểm y tế;

          - Căn cứ Nghị định số: 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành của luật làm việc về bảo hiểm thất nghiệp;

          - Căn cứ Nghị định số: 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

          - Căn cứ Quyết định số 40//2015/QĐ-Ttg và lĩnh vực chi ngân sách nhà nước theo luật ngân sách nhà nước số 83/2016/QH13 sang danh mục mã số nhiệm vụ chi; Thông tư  số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 Quy đinh hệ thống mục lục ngân sách nhà nước; công văn số: 7078/BTC-KBNN ngày 30/05/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Mục lục NSNN;

- Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐCP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;

- Căn cứ Thông tư số 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 08/12/2005 về hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập;

- Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức;

- Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài Chính về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;

- Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việcvới các cơ quan, đơn vị của tỉnh Lào Cai, chi tiêu các tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế do các cơ quan, đơn vị của tỉnh Lào Cai tổ chức, phối hợp tổ chức và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về việc qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua, khen thưởng.

- Căn cứ vào thông tư  40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của bộ tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

- C¨n cø  Ngh quyÕt  sè 07/2017/NQ - H§ND ngµy 17/07/2017 cña H§ND tØnh Lµo Cai ban hµnh Quy ®Þnh  mét sè møc chi công t¸cphÝ, chi héi nghÞ ®èi víi c¬ quan nhµ n­íc vµ ®¬n vÞ sù nghiÖp c«ng lËp trªn ®Þa bµn tØnh Lµo cai;

Th«ng t­ sè 68/2012/TT-BTC ngµy 26/4/2012 Quy ®Þnh viÖc ®Êu thÇu ®Ó mua s¾m tµi s¶n nh»m duy tr× ho¹t ®éng th­êng xuyªn cña c¬ quan nhµ n­íc, tæ chøc chÝnh trÞ, tæ chøc chÝnh trÞ - x· héi, tæ chøc chÝnh trÞ x· héi - nghÒ nghiÖp, tæ chøc x· héi, tæ chøc x· héi - nghÒ nghiÖp, ®¬n vÞ vò trang nh©n d©n;

Th«ng t­ 58/2016/TT-BTC ngµy 29/3/2016 cña Bé Tµi ChÝnh  vÒ viÖc Quy ®Þnh chi tiÕt viÖc sö dông vèn nhµ n­íc ®Ó mua s¾m nh»m duy tr× ho¹t ®éng th­êng xuyªn cña c¬ quan nhµ n­íc, ®¬n vÞ thuéc lùc l­îng vò trang nh©n d©n, ®¬n vÞ sù nghiÖp c«ng lËp, tæ chøc chÝnh trÞ, tæ chøc chÝnh trÞ - x· héi, tæ chøc chÝnh trÞ x· héi - nghÒ nghiÖp, tæ chøc x· héi, tæ chøc x· héi - nghÒ nghiÖp.

- Căn cứ quyết định số: 272/QĐ-TLĐ ngày 7/9/2014 của tổng liên đoàn về việc ban hành quy đinh thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở.

Điều 2. Mục đích xây dựng Quy chế:

          - Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng đơn vị.

          - Tạo quyền chủ động cho các bộ, viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao.

          - Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị; thực hiện kiểm soát của KBNN, các cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định.

          - Sử dụng tài sản đúng mục đích có hiệu quả.

          - Thực hành tiết kiệm chống lãng phí.

          - Công bằng trong đơn vị, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ được những người có năng lực trong đơn vị.

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:

          - Nguồn thu sử dụng bao gồm: nguồn Ngân sách nhà nước được cấp.

- Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong nhà trường; đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.

          - Những nội dung chi trong quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng dựa trên những chế độ, tiêu chuẩn do cơ quan thẩm quyền ban hành, có điều chỉnh và xây dựng một số mức chi mới phù hợp với hoạt động thực tế của trường.

 - Ph¶i ®¶m b¶o cho c¬ quan vµ c¸n bé, c«ng chøc hoµn thµnh nhiÖm vô vµ quyÒn lîi hîp ph¸p cña ng­­êi lao ®éng .

          - Quy chế chi tiêu nội bộ do thủ trưởng đơn vị ban hành sau khi tổ chức thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong đơn vị và có ý kiến thống nhất của tổ chức Công đoàn đơn vị và sự đồng thuận của tập thể để đi đến thống nhất thực hiện.

          - Trường hợp trong quá trình thực hiện có các quy định không phù hợp sẽ điều chỉnh lại cho phù hợp với tình hình thực tế và ở những năm tiếp theo; các khoản chi chưa đưa vào quy chế sẽ chi theo thực tế do hiệu trưởng quyết định.

          - Tùy theo sự sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị và tình hình kinh phí cụ thể của từng năm sẽ điều chỉnh các mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế.

CHƯƠNG II : QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC I

NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC NỘI  DUNG CHI  ĐƯỢC UBND HUYỆN GIAO CHO TRƯỜNG THCS  KHÁNH YÊN HẠ CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM

 

Điu 4. Nguồn kinh phÝ được UBND giao cho trường THCS Kh¸nh Yªn Hạ thực hiện chế độ tự chủ;

- Kinh phÝ ho¹t ®éng th­êng xuyªn do ng©n s¸ch nhµ n­íc cÊp theo biªn chÕ vµ chØ tiªu hµng n¨m;

              Điu 5. C¸c nội dung chi kinh phÝ được UBND huyÖn giao cho trường THCS Kh¸nh Yªn H¹  thực hiện chế độ tự chủ;

- Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương;

- Khen thưởng, phóc li tp th.

- Dch v c«ng cng.

- Vt tư văn phßng (văn phßng phm, c«ng c, dng c văn phßng, .........)

- Th«ng tin, tuyªn truyÒn, liªn lc ( cước phÝ đin thoi, cước phÝ bưu chÝnh,  s¸ch, b¸o, tp chÝ, s¸ch th¶m kh¶o, s¸ch th­ viÖn tr­êng häc ...).

- Chi hi ngh ( in Ên tµi liu, thuª hi trường, hç trî tiÒn ¨n .........).

- C«ng t¸c phÝ (chi phÝ đi li, ph cp lưu tró, thuª phßng ngh........).

- Chi phÝ thuª mướn ( thuª lao động bªn ngoµi, thuª mướn kh¸c .........).

- Sa cha thường xuyªn tµi sn ( trang thiết b văn phßng, điu hßa nhit độ, nhµ ca .........  ).

- Chi phÝ nghip v chuyªn m«n (  mua n ch; s¸ch, tµi liu, vt tư phc v nhim v chuyªn m«n, dch tµi liu........).

- Mua s¾m tµi s¶n phôc vô cho chuyªn m«n

- Chi kh¸c ( C¸c khon phÝ vµ l phÝ, bo him phương tin, chi kh¸c..)

- C¨n cø vµo kÕ ho¹ch mua s¾m tµi s¶n, söa ch÷a tµi s¶n, hç trî c«ng c¸c c«ng tr×nh phô trî ®­îc phª duyÖt theo quy ®Þnh hiÖn hµnh.

Điều 6. Các nội dung chi kinh phÝ được UBND huyÖn giao cho trường THCS Kh¸nh Yªn H¹ kh«ng thực hiện chế độ tự chủ :

- Mua sm, sa cha ln tµi sn.

          - Kinh phÝ thc hin c¸c nhim v đột xut được UBND huyÖn giao sau thi đim đã được giao kinh phÝ thc hin chế độ t ch.

 

MỤC II

CÁC NỘI DUNG CHI KHÔNG THỰC HIỆN KHOÁN KINH PHÍ

 

  Điu 7. Chi thanh toán cá nhân:

           1. Tin lương, tin công:  

- Tiền lương, phụ cấp trả theo lương của các cán bộ, công chức, viên chức công tác tại cơ quan  thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

    + Hình thức chi trả : Trả tiền lương hàng tháng qua thẻ ATM của từng cán bộ giáo viên.

    + Thời gian chi trả : từ ngày 01 đến ngày 15 hàng tháng.

          - Tiền lương của cán bộ, viên chức được cử đi học tập trung trong nước: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức Nhà nước.

- Tiền lương của cán bộ, viên chức được cử đi công tác, học tập tại nước ngoài: thực hiện theo các Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chớnh phủ quy định mức lương cơ sở chung.

- Tiền lương của cán bộ nghỉ chế độ ốm, thai sản: do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo chế độ quy định.

      2. Các khoản phụ cấp:  

  - Phụ cấp độc hại Thông tư liên tịch số 10/2006 ngày 12/9/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức, làm công tác lưu trữ, và các ngành khác có chất độc hại.

- Phụ cấp ưu đãi: thực hiện theo nghị định 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của chính phủ về quy định thực hiện chính sách ưu đãi đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy và Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 14/07/2011 của chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập;

          - Phụ cấp thâm niên nghề: Thực hiện theo nghị định số 54/NĐ-CP ngày 04/7/2011 về chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với nhà giáo.

- Phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo thông tư số 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 08/12/2005 về hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập;

-  Phụ cấp trách nhiệm: thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, viên chức;

          - Một số phụ cấp khác thực hiện theo chế độ quy định hiện hành./.

   3. Các khoản trách nộp theo lương:    

Thực hiện Thông tư số 119/2004/TTLT/BTC-TLĐLĐVN ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam về việc hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn. Quyết định số 272/2015/QĐ-TLĐ ngày 7/3/2014 của tổng liên đoàn về việc ban hành quy định thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở.

Thực hiên theo Nghị định số 127-NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết hướng dẫn thực hiện thi hành một số bộ luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp ;

- Căn cứ Nghị định số :105/2014/NĐ-CP ngày 25/11/2014 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thị hành một số điều của luật bảo hiểm y tế.

          - Căn cứ Nghị định số: 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành của luật làm việc về bảo hiểm thất nghiệp.

          - Căn cứ Nghị định số: 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam: Ban hành Quy trình thu BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT.

MỤC III

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN KHOÁN KINH PHÍ CHO  CÁC CÁN BỘ, VIÊN CHỨC

Điu 8. Kho¸n kinh phÝ văn phßng phm: 

          -  Căn cứ vào thực tế sử dụng văn phòng phẩm của cán bộ, viên chức  thuộc  trường  THCS Khánh Yên Hạ trong thời gian vừa qua, kinh phí khoán văn phòng phẩm thực hiện như sau:

+ Văn phòng phẩm dùng chung cho tổ văn phòng, các tổ bộ phận, Hiệu trưởng, phó HT: Căn cứ đề nghị mua văn phòng phẩm được duyệt, cấp phát theo thực tế sử dụng cho các hoạt động quản lý chuyên môn của nhà trường

+  Khoán kinh phí đối với văn phòng phẩm trực tiếp cho cán bộ, viên chức trực tiếp sử dụng

+  Đối với  việc in ấn tài liệu thuộc lĩnh vực chuyên môn liên quan đến trường học ( hội nghị, hội thảo, tài liệu phục vụ chuyên môn vv...): các tổ bộ phận đăng ký với văn thư để in, số lượng in ấn theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

+ Khoán kinh phí đối với văn phòng phẩm sử dụng của mỗi giáo viên theo năm học, mỗi năm cấp 1 lần bằng tiền mặt vào đầu năm học mới, số tiền thực tế căn cứ vào thời điểm giá cả thị trường để cấp cho phù hợp .

 Mức chi: Đối với giáo viên: 300.000đồng /người / năm

 Đối với CBQL nhân viên: Sử dụng theo nhu cầu thực tế

- Thời gian chi:

+ Kinh phí khoán đối với văn phòng phẩm trực tiếp cho cá nhân sử dụng : thực hiện chi theo năm học, thời gian chi từ  tháng 8 hoặc tháng 9 trong năm.

+ Kinh phí đối với văn phòng phẩm sử dụng chung của mỗi bộ phận: thực hiện chi theo thực tế sử dụng được lãnh đạo phê duyệt thực hiện chi trong năm.

+ Đối với các nhiệm vụ phát sinh: trong thời gian 2 ngày kể từ ngày nhận được dự trù của bộ phận được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 9. Khoán chi phí cước phí sử dụng điện thoại.  

           - Căn cứ các Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001, số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội,

- Căn cứ quyết định số 17/VBHN-BTC ngày 04/3/2014 của Bộ tài chính về việc bàn hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội thực hiện khoán chi phí mua sắm máy điện thoại, cước phí sử dụng điện thoại và các dịch vụ khác như sau:

+ Cước máy bàn cố định: Không

+ Cước Intenet : Không quá 3.000.000đ/máy chủ/năm ( Mạng Intenet VNPT và Intenet Viettel )

+ Cước mạng các dịch vụ khác thanh toán không quá 5.000.000đ/dịch vụ / mạng ( BHXH, VNPT - CA StaffID Rro 3 năm, hành chính.......)

+ Phần mềm BHXH, các phần mềm khác thanh toán tiền thuê bao, cước đàm thoại theo hóa đơn hiện hành của Trung T©m Kinh Doanh VNPT - Lào Cai hoặc Viettel.

- Để tiện liên lạc trong quản lý và công tác giao dịch, đơn vị khoán tiền điên thoại di động như sau :

+ Hiệu trưởng: Thanh toán theo sử dụng thực tế

+ Phó HT: 100,000đồng/ tháng

- Chứng từ thanh toán khoán tiền điện thoại di động là danh sách phát tiền có ký nhận của người nhận tiền hoặc chuyển qua tài khoản ATM của các cá nhân có xác nhận của ngân hàng nông nghiệp & PT nông thôn huyện Văn Bàn.

Điều 10. Khoán công tác phí :

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2017/TTLT/BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính, thông tư quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà  nước và đơn vị sự  nghiệp công lập

    Căn cứ Nghị quyết số: 07/2017/NQ- HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Lào Cai về ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai

I. Khoán tiền tàu, xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác.

         1, Tuyến đường đi các xã trong huyện có xe đi lại nhưng do tính chất công việc phải tự túc phương tiện (Nhưng nếu đi công tác cách địa điểm công tác từ  5 km trở lên) để đảm bảo thời gian và thuận tiện trong công việc đi lại thì thanh toán tiền tàu xe bằng 0,075 lít xăng/ 1 km và giá xăng là 20.000đồng/lít quy ra tiền là: 1.500đồng /1km thực tế đến nơi công tác .

        2, Tuyến đường đi từ đơn vị đến Lào Cai thanh toán tiền tầu xe bằng: 70.000đồng /1lượt đi hoặc về.

        3,  Các tuyến đường đi công tác các huyện trong tỉnh, ngoài tỉnh thanh toán khoán tiền tầu xe :

a, Khoán tiền vé cho các xã trong huyện và các huyện trong và ngoài tỉnh, các thành phố lớn:

 

TT

Địa danh

Mức vé khoán 1 (lượt đi và về)

Mức vé khoán 2

I

Các xã trong huyện:

 

 

1

THCS Khánh Yên Hạ - THCS Nậm Xây 1

130.000 đồng

 

 

THCS Khánh Yên Hạ - THCS Nậm Xây 2(82km)

 

150.000 đồng

2

Khánh Yên Hạ -Xã Nậm Xé

135.000 đồng

 

3

Khánh Yên Hạ - Xã Minh Lương

120.000 đồng

 

4

Khánh Yên Hạ - Xã Thẳm Dương

85.000 đồng

 

5

Khánh Yên Hạ - Xã Dương Quỳ

75.000 đồng

 

6

Khánh Yên Hạ - Xã Nậm Chầy

126.000 đồng

 

7

Khánh Yên Hạ - Xã Dần Thàng

100.000 đồng

 

8

Khánh Yên Hạ - Xã Hoà Mạc

55.000 đồng

 

9

Khánh Yên Hạ - Xã Làng Giàng

40.000 đồng

 

10

Khánh Yên Hạ - Phòng GD&ĐT

36.000 đồng

 

11

Khánh Yên Hạ -Xã Nậm Tha

66.000 đồng

 

12

Khánh Yên Hạ - Xã Nậm Dạng

110.000 đồng

 

13

Khánh Yên Hạ - Xã Võ Lao

105.000 đồng

 

14

Khánh Yên Hạ - Xã Nậm Mả

110.000 đồng

 

15

Khánh Yên Hạ - Xã Văn Sơn

115.000 đồng

 

16

Khánh Yên Hạ - Xã Tân Thượng

110.000 đồng

 

17

Khánh Yên Hạ - Xã Tân An

110.000 đồng

 

18

Khánh Yên Hạ - Xã Sơn Thuỷ

65.000 đồng

 

II

Các huyện trong tỉnh Lào Cai:

 

 

1

Văn Bàn - TP Lào Cai

140.000 đồng

 

2

Văn Bàn - Bát Xát

180.000 đồng

 

3

Văn Bàn - Sa Pa

220.000 đồng

 

4

Văn Bàn - Si Ma Cai

260.000 đồng

 

5

Văn Bàn - Bắc Hà

220.000 đồng

 

6

Văn Bàn - Mường Khương

200.000 đồng

 

7

Văn Bàn - Bảo Yên

140.000 đồng

 

8

Văn Bàn - Bảo Thắng

140.000 đồng

 

II

Các thành phố lớn:

 

 

1

Văn Bàn - TP Hà Nội

500.000 đồng

 

2

Văn Bàn - TP Yên Bái

300.000 đồng

 

3

Văn Bàn - TP Việt Trì

400.000 đồng

 

            b, Các thành phố lớn:                  

4, Các tuyến đường đi công tác tại các quận thành phố trực thuộc trung ương, thành phố là đô thị loại 1 thuộc tỉnh: thanh toán theo giá vé thực tế ( Phải có vé kèm theo)                                    Trường hợp cán bộ, viên chức phải đi công tác từ trung tâm các trường, các xã đến các thôn bản, thì được cộng thêm phần chi phí đi lại từ xã, trường đến thôn bản nơi công tác theo bảng kê số km  thực tế ( có xác nhận  của thủ trưởng đơn vị nơi đến công tác hoặc xác nhận giá cước của chủ phương tiện ) thanh toán bằng : 0,075 lít xăng/ 1 km và giá xăng là 20.000đồng/lít quy ra tiền là 1.500 đồng/km và được thủ trưởng đơn vị xem xét phê duyệt quyết định.

5. Căn cứ tính chất công việc của chuyến đi công tác và trong phạm vi nguồn kinh phí được giao; thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được đi công tác bằng phương tiện máy bay.Riêng chứng từ thanh toán vé máy bay ngoài cuống vé (hoặc vé điện tử) phải kèm theo thẻ lên máy bay theo quy định của pháp luật. Trường hợp mất thẻ lên máy bay thì phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị cử đi công tác (áp dụng khi thanh toán chi phí đi lại theo thực tế).

II. Khoán tiền phụ cấp lưu trú.

           1, Trường hợp đi công tác phải nghỉ lại  nơi công tác trong phạm vi xã, huyện, tỉnh, thành phố có cự ly khoảng cách từ 12 km trở lên nơi cơ quan đơn vị, mức thanh toán bằng : 150.000đồng/ngày. Căn cứ theo số thực tế đi công tác trong ngày, theo thời gian làm việc ( bao gồm cả thời gian đi trên đường )

- Trường hợp đi tại Lào Cai thanh toán 1/2 ngày đi và 1/2 ngày về.

 2, Trường hợp đi công tác trong ngày trong phạm vi xã, huyện, tỉnh, thành phố có cự ly khoảng cách từ 12 km trở lên nơi cơ quan đơn vị ( Đi và về trong ngày) mức thanh toán phụ cấp lưu trú bằng: 120.000 đồng/ ngày

 III. Khoán tiền thuê phòng ngủ tại nơi đến công tác.

        1, Mức 300.000 đồng/tối/người.đối với người đi công tác ở các Quận thuộc Thành phố: Hồ Chí Minh, Thành phố Hà nội.

       2, Mức 280.000 đồng/ tối/người đối với người đi công tác tại các thành phố, các tỉnh thành phố còn lại.

       3, Mức: 220.000 đồng/tối/người đối với người đi công tác ở Thành phố Lào Cai, huyện Sa Pa.

       4, Mức 200.000 đồng/ tối /người đối với người đi công tác các huyện còn lại trong tỉnh

       5, Mức 100.000 đồng/ tối/người đối với người đi công tác các xã thuộc huyện Văn Bàn, các xã thuộc các huyện trong tỉnh Lào Cai không có nhà nghỉ cách trung tâm thị trấn, thị xã, thành phố từ 12 km trở lên.

       6, Đối với cán bộ đơn vị phải thường xuyên đi công tác từ 2 km trở lên (  như Hiệu trưởng, phó HT, văn thư, thủ quỹ, kế toán giao dịch ) để hỗ trợ cán bộ đi công tác tiền xăng xe, khoán công tác phí :

          + Thành phần được hưởng chế độ này:

- Hiệu trưởng: 500,000đồng/tháng/người

- Phó HT: 300,000đồng/tháng/người

- Kế toán : 400.000đồng/tháng/người

- Văn thư, thủ quỹ: 150.000đồng/tháng/ người

+ Đối với đối tượng hưởng khoán công tác phí theo tháng nếu được cấp có thẩm quyền cử đi thực hiện nhiệm vụ theo các đợt công tác thì được thanh toán chế độ công tác phí theo quy đinh tại thông tư này, đồng thời vẫn hưởng khoán tiền công tác phí khoán theo tháng

           IV. Đối với cán bộ giáo viên đi học nâng cao nghiệp vụ chuyên môn dài ngày tại tỉnh Lào Cai chi hỗ trợ tiền xe đi lại.

-         Mức hỗ trợ : 140 000đồng/ đi và về / tháng.

V. Chứng từ làm căn cứ thanh toán: Quyết định, văn bản, kế hoạch công tác được thủ trưởng đơn vị phê duyệt và cử đi công tác, giấy đi đường có đóng dấu của cơ quan đơn vị cử cán bộ đi công tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan đơn vị  nơi cán bộ đến công tác ( hoặc khách sạn, nhà khách nơi công tác, lưu trú) Giấy đề nghị thanh toán của người đi công tác bảng kê thanh toán công tác phí có ký nhận của cán bộ đi công tác. Đối với trường hợp khoán công tác phí bảng kê thanh toán và ký nhận của người đi công tác hoặc chuyển qua tài khoản ATM của các cá nhân có xác nhận của ngân hàng nông nghiệp & PT nông thôn huyện Văn Bàn

Điều 11. Các khoản chi thường xuyên

   a. Chi phí tiền tầu xe phép năm: Thực hiện theo thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài chính, giấy phép phải có xác nhận nơi nghỉ theo đúng địa chỉ ghi trên giấy phép, có đơn và được chính quyền địa phương nơi thân nhân hoặc cơ sở ytế các nhận có người thân bị ốm đau, giấy phép không tẩy xóa nhàu nát ngày tháng phải rõ ràng phải có vé đầy đủ các tuyến đường đến nơi nghỉ phép.  

- Chế độ thanh toán áp dụng theo thông tư­ số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011, Thanh toán tiền vé tàu  hoặc vé xe cả hai lư­ợt đi và về, thực hiện khoán vé xe, tàu theo tuyến đường như sau:

TT

Địa danh

Mức vé khoán 1 (lượt đi và về)

Mức vé khoán 2

1

Văn Bàn- Lào Cai

140.000 đồng

 

2

Văn Bàn- Yên Bái

300.000 đồng

 

3

Văn Bàn- Phú Thọ

400.000đồng

 

4

Văn Bàn- Hà Nội

500.000 đồng

 

5

Văn Bàn- Hà Nam

700.000 đồng

 

6

Văn Bàn- Nam Định

800.000 đồng

 

7

Văn Bàn- Hòa Bình

700.000 đồng

 

8

Văn Bàn- Thái Bình

800.000 đồng

 

9

Văn Bàn - Hải Phòng

800.000 đồng

 

Những trường hợp còn lại thì thanh toán theo vé xe thực tế, đi đúng tuyến.

- Thanh toán tiền lưu trú trên đường đối với tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh phúc và các huyện lân cận thanh toán 1/2 ngày đi và 1/2 ngày về

- Thanh toán tiền lưu trú trên đường đối với tỉnh còn lại thanh toán 1 ngày đi và 1 ngày về.

- Mức khoán tiền lưu trú  trên đường đi theo mức khoán lưu trú công tác phí

 

            b. Chi phí tiền nước uống :

 Tiền chè, nước uống của cán bộ giáo viên, nhân viên thực hiện mức khoán là : 200.000 đồng/tháng:

 c. Chi phúc lợi tập thể khác: Tiền chè, nước tiếp khách thanh toán theo số thực tế sử dụng tại trường THCS Khánh Yên Hạ

2. Chi phí dịch vụ công cộng:

Chi phí sử dụng điện, nước: thực hiện Chương trình hành động của trường THCS Khánh Yên Hạ thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhà trường có trách nhiệm sử dụng tiết kiệm và hiệu quả điện, nước tại cơ quan và thực hiện Thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 01/6/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương về sử dụng thiết bị điện, thang máy, máy văn phòng, hệ thống âm thanh và các thiết bị khác. Thanh toán tiền điện, nước theo chỉ số sử dụng tại công tơ và đơn giá do cơ quan có thẩm quyền quy định.

-  Chi phí sử dụng nước sinh hoạt: Thanh toán theo số thực tế phát sinh của trường nhưng không quá: 1.000.000 đồng/tháng.

-  Chi phí sử dụng điện trong trường học : Thanh toán theo số thực tế phát sinh của trường nhưng không quá: 2.500.000 đồng/tháng.

 

3. Chi phí thông tin, tuyên truyền :

- Chi phí mua báo: Cơ quan đặt mua các loại báo, tạp chí bổ sung cho thư viện như sau ( mỗi loại không quá 01 số ):Báo giáo dục và thời đại,báo Lào cai,  báo phụ nữ, trường hợp các tổ bộ phận trong cơ quan đơn vị có nhu cầu về báo, tạp chí phục vụ nhiệm vụ chuyên môn đặc thù phải được lãnh đạo phê duyệt. Tiền mua báo, tạp chí thanh toán theo đơn giá do cơ quan có thẩm quyền quy định.

- Chi bồi dưỡng đối với phóng viên các báo được cơ quan có thẩm quyền mời đến  để đưa tin, tuyên truyền: Mức chi: 200.000đ/người

4. Chi hội nghị:

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2017/TTLT/BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính, thông tư quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà  nước và đơn vị sự  nghiệp công lập

    - Căn cứ Nghị quyết số: 07/2017/NQ- HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Lào Cai về ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Điều 12.  Mua sắm, hỗ trợ các công trình, sửa chữa tài sản, quản lý tài sản:

1. Mua sắm, hỗ trợ các công trình, sửa chữa tài sản.

Hàng năm, căn cứ vào nguồn kinh phí được giao tự chủ, căn cứ kế hoạch mua sắm, sửa chữa tài sản được phê duyệt của thủ trưởng đơn vị trường THCS Khánh Yên Hạ tổ chức thực hiện mua sắm, hỗ trợ các công trình, sữa chữa tài sản, bảo trì phần mền kế toán  theo đúng các quy định của nhà nước hiện hành .

    2. Quản lý tài sản :

      + Tài sản thuộc nhà cửa, đất đai, các tài sản có giá trị thuộc tài sản cố định, vật rẻ tiền mau hỏng được theo dõi trên sổ sách theo quy định. Bảo vệ nhà trường và cán bộ được giao nhiệm vụ trong năm học quản lý và bảo vệ.

       + Tài sản thuộc thiết bị trường học, phục vụ cho công tác chuyện môn hàng ngày được theo dõi trên sổ sách theo quy định. Nhà trường và cán bộ được giao nhiệm vụ trong năm học quản lý và bảo vệ.

      + Các tài sản khác thuộc cán bộ, giáo viên đang sử dụng và làm việc hàng ngày thì cán bộ đó quản lý và bảo vệ.

      + Trong quá trình quản lý bảo vệ, sử dụng tài sản nếu cú vấn đề gì mất mát, hư hỏng hoặc vấn đề khác phát sinh đột xuất, thì người quản lý sử dụng đó phải báo cáo ngay với lãnh đạo nhà trường để kịp thời sử lý. Không tự ý giải quyết và đưa ra khỏi khu vực nhà trường, nếu chưa có sự đồng ý của thủ trưởng cơ quan, trường hợp được phép mang ra khỏi cơ quan phải có sự cam kết bảo quản, giữ gìn tài sản và trả lại cơ quan ngày sau khi kết thúc công việc .

   Điều 13. Một số khoản chi khác:

             1. Mua sắm vật rẻ, vật tư, phục vụ nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan :

- Theo yêu cầu công tác chuyên môn nghiệp vụ, trường thực hiện mua sắm, hỗ trợ phục vụ nhiệm vụ chuyên môn theo quy định.

   - Đường điện, đường cấp thoát nước, sửa chữa nhà cửa, sân trường, công trinh phụ theo nhiệm vụ năm học và nhu cầu thực tế phát sinh.

        - Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng, thiết bị tin học... theo nhiệm vụ năm học và nhu cầu thực tế phát sinh

2. Tiếp khách:

- Tiếp khách trong nước: trường hợp Lãnh đạo trường  yêu cầu tiếp khách, nhà trường lên lịch và phối hợp với công đoàn trường bố trí tiếp khách; mức chi theo từng đối tượng cụ thể, nhưng tối đa mức chi  không qúa: 100.000 đồng/ người, đảm bảo tiết kiệm và phù hợp với nghi lễ xã giao, thực hiện theo: Quyết định số: 30/2010/QĐ-UBND, ngày 21/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai, quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.

3. Các khoản trợ cấp khác:

       - Căn cứ vào nguồn kinh phí của cơ quan nếu có thể tiết kiệm được thì chi hỗ trợ cho mỗi Cán bộ, công chức, viên chức trong nhà trường vào ngày tết âm lịch và các lễ trong năm.

Mức chi :

- Ngày nhà giáo việt nam 20 tháng 11 mức chi là : 300.000đồng/ người/ ngày.

- Ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, ngày Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch, ngày Quốc khánh 2/9, ngày Tết Dương lịch: 100.000đồng/ người/ ngày.

- Ngày tết âm lịch mức chi là : 5.00.000 đồng/ người .

           4. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn :

a. Chi mua in ấn chỉ, sổ sách, đồ dùng, vật tư phục vụ chuyên môn:

Bao gồm in ấn chỉ, sổ sách chuyên môn, khăn lau tay, chậu đựng nước rửa tay cho giáo viên và học sinh và kệ để chậu; đồ dùng vệ sinh cá nhân, dịch vụ VS: giấy, vim, xà phòng. Các nguyên vật liệu phục vụ cho công tác thi nghiên cứu khoa học....

Nguyên tắc chi: Chi thanh toán theo chứng từ thực tế và dự toán kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị có phê duyệt của Hiệu trưởng.

          b. Chi hỗ trợ các Kì thi, cuộc thi, hội thi của giáo viên, của học sinh cấp huyện, tỉnh:

          * Hỗ trợ đi thi

- Hỗ trợ CB,GV,NV tham gia các cuộc thi, Hội thi

          Cấp tỉnh: Không quá 1.000.000đ/ cuộc thi, Hội thi/ người

Cấp huyện: Không quá 500.000đ/ cuộc thi, Hội thi / người

- Hỗ trợ HS tham gia các cuộc thi, Hội thi, kì thi

Cấp tỉnh: Hỗ trợ bồi dưỡng: 200.000đồng/cháu/ cuộc thi, Hội thi, kì thi nếu thi trên tỉnh; Hỗ trợ bồi dưỡng: 100.000đồng/cháu/ cuộc thi, Hội thi, kì thi nếu thi tại huyện

Cấp huyện: Hỗ trợ bồi dưỡng: 100.000đồng/cháu/ cuộc thi, Hội thi, kì thi nếu thi trên huyện; Hỗ trợ bồi dưỡng: 50.000đồng/cháu/ cuộc thi, Hội thi, kì thi nếu thi tại trường.

* Hỗ trợ tiền khen thưởng

Căn cứ vào quyết định của phòng Giáo dục & Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh để hỗ trợ tiền thưởng cho giáo viên và học sinh đạt thành tích trong các Kì thi cấp huyện, tỉnh:

Mức chi hỗ trợ tiền thưởng cho các kì thi cụ thể như sau:

+ Đối với học sinh:

Cấp tỉnh: Đối với kì thi

          * Giải nhất: không quá 500.000đ/ Kì thi/ học sinh

          * Giải nhì: Không quá 400.000đ/ Kì thi/ học sinh

          * Giải ba: Không quá 300.000đ/ Kì thi /học sinh

          * Giải khuyến khích: Không quá 200.000đ/ Kì thi/ học sinh

Cấp huyện

          * Giải nhất: không quá 300.000đ/ Kì thi/ học sinh

          * Giải nhì: Không quá 200.000đ/ Kì thi/ học sinh

          * Giải ba: Không quá 150.000đ/ Kì thi /học sinh

          * Giải khuyến khích: Không quá 100.000đ/ Kì thi/ học sinh

Đối với HS tham gia các cuộc thi, Hội thi thì hỗ trợ khen thưởng bằng nguồn kinh phí XHH

+ Đối với giáo viên:

Cấp tỉnh

* Giải nhất: không quá 1.000.000đ/ Kì thi/ giáo viên

          * Giải nhì: Không quá 800.000đ/Kì thi/ giáo viên

          * Giải ba: Không quá 600.000đ/Kì thi/giáo viên

          * Giải khuyến khích: Không quá 400.000đ/Kì thi/ giáo viên

Cấp huyện

* Giải nhất: không quá 5.00.000đ/ Kì thi/ giáo viên

          * Giải nhì: Không quá 400.000đ/Kì thi/ giáo viên

          * Giải ba: Không quá 300.000đ/Kì thi/giáo viên

          * Giải khuyến khích: Không quá 200.000đ/Kì thi/ giáo viên

 

c. Chi hỗ trợ các hội thi giáo viên, học sinh toàn quốc:

 Chi hỗ trợ học sinh:Trường hợp đi thi ngoài huyện, trong tỉnh

          - Tiền tàu xe: 200.000đồng/1HS/cuộc thi

          - Tiền ngủ: 150.000đồng/tối/1HS

          - Tiền ăn: 90.000đồng/ngày/1HS  

Chi hỗ trợ học sinh:Trường hợp đi thi ngoài tỉnh

          - Tiền tàu xe: Tính theo quãng đường thực tế

          - Tiền ngủ: 150.000đồng/tối/1HS

          - Tiền ăn: 90.000đồng/ngày/1HS 

d. Chi hỗ trợ tiền bồi dưỡng coi và chấm thi cấp huyện, tỉnh:

Căn cứ vào Quyết định số: 72/2016/QĐ-UBND ngày 24/08/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định, nội dung, mức chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

          Các đồng chí cán bộ giáo viên, nhân viên làm nhiệm vụ coi, chấm thi từ cấp huyện trở lên được thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành;

Chứng từ thanh toán bảng kê phát tiền có ký nhận của người cán bộ giáo viên, nhân viên hoặc chuyển qua tài khoản ATM của các cá nhân có xác nhận của ngân hàng nông nghiệp & PT nông thôn huyện Văn Bàn

đ. Khoán chi đối với giáo viên dạy thể dục:

Căn cứ theo quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 về chế độ bồi dưỡng và chế độ về trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể thao.

- Trang phục thể dục ( 2 bộ quấn áo thể thao dài tay, 2 đôi giầy,thể thao, 4 đôi tất thể thao, 2 áo cộc taythể thao/ năm ) quy ra tiền là: 1.500.000đồng

h, Chi hỗ trợ: Đi tham quan học hỏi, trao đổi kinh nghiệm các trường bạn ngoài huyện, ngoài tỉnh hỗ trợ theo chế độ công tác phí hiện hành;

Hỗ trợ học phí cho cán bộ quản lý đi tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, thanh tra ..... theo biên lai thu tiền, hóa đơn thu tiền của các cơ quan chức năng ban hành theo quy định của nhà nước.

5. Chi hỗ trợ đoàn thể khác trong nhà trường:

Hỗ trợ công đoàn tổ chức hoạt động các ngày lễ 8/3: 2.000.000đồng/năm (Chứng từ thanh toán kế hoạch hoạt động tờ trình hỗ trợ kinh phí của công đoàn chi bằng tiền mặt)

Hỗ trợ đoàn thanh niên tổ chức các hoạt động tết trung thu: 1.500.000 đồng/năm ( Chứng từ thanh toán kế hoạt động ngày tết thiếu nhi và trung thu, tờ trình xin hỗ trợ của đoàn thanh niên chi bằng tiền mặt)

6. Các nội dung chi khác:

Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên dạy hè, chuyên môn, hội thảo cấp huyện thực hiện theo Nghị quyết số:11/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.      - Mức chi là: 140.000đồng/tiết

Hỗ trợ học phí cho lãnh đạo đi tập huấn các lớp thanh tra, đánh giá ngoài........ theo thực tế biên lai thu học phí quy định của nhà nước.

 

Điều 14. Trình tự, thủ tục thanh quyết toán :

Các nội dung chi quy định tại Quy chế này được thực hiện theo quy chế ngày 01/1/2019 của trường THCS Khánh Yên Hạ quy định về trình tự, thủ tục thanh toán các khoản chi nội bộ tại cơ quan trường THCS Khánh Yên Hạ

MC IV

QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TIẾT KIỆM TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ

Điều 15. Phân bổ kinh phí 15% tiết kiệm:

Quỹ tăng thu nhập cho CBCC:     30%.

Chi hỗ trợ các ngày lễ tết:             70%

Điu 16. Quy định v s dng kinh phÝ tiết kim được:

- Đối với khoản chênh lệch giữa số chi thực tế thấp hơn dự toán kinh phí quản lý hành chính thực hiện chế độ tự chủ  được UBND Huyện Văn Bàn giao cho trường THCS Khánh Yên Hạ thống nhất với Công đoàn trường trình lãnh đạo nhà trường phê duyệt mức chi theo các nội dung sau:

- Bổ sung thu nhập tăng thêm cho các cán bộ, viên chức nhận tiền lương tại trường THCS Khánh Yên Hạ theo hệ số tăng thêm quỹ tiền lương nhưng tối đa không quá một lần so với mức tiền lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định.

Điều 17 . Chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ:

Việc chi trả thu nhập tăng thêm cho từng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo nguyên tắc gắn với chất lượng và hiệu quả công việc; người nào, bộ phận nào có thành tích đóng góp để tiết kiệm chi, có hiệu suất công tác cao thì được trả thu nhập tăng thêm cao hơn.

1.Phương pháp xác định:

Số tiết kiệm còn lại cuối năm (nếu có) sử dụng tăng thu nhập cho cán bộ, giáo viên, nhân viên của đơn vị theo phương thức phân xếp loại lao động được bình xét từ đơn vị ( Xếp loại HTXSNV tối thiểu = 600.000 đồng; Xếp loại HTTNV=80% của HTXSNV,  Xếp loại HTNV=70% của HTXSNV mức thu nhập bình quân tiết kiệm được)

Qu tin lương, tin c«ng để tÝnh tr thu nhp tăng thªm nªu trªn kh«ng bao gm khon tin c«ng tr theo hp đồng v vic.

2. Vic tr thu nhp tăng thªm cho c¸n b căn c vµo khon tiết kim được ca 6 th¸ng đầu năm, theo phương thc thanh to¸n 1 lµn vµo th¸ng 12 cuèi n¨m c¸c đơn v qun lý c¸n b c«ng chc, viªn chøc thc hin đ¸nh gi¸ c¸n b, viªn chøc, thuc phm vi qun lý. Căn c vµo tiªu chun đ¸nh gi¸ xếp loi hµng th¸ng cña c¸n b, viªn chøc đã được tËp thÓ, l·nh ®¹o nhµ tr­êng phª duyt ( theo c¸c h×nh thc: hoµn thµnh xut sc nhim v, hoµn thµnh tèt nhim vụ, hoàn thành nhiệm vụ ).

3. Thi đim chi tr thu nhp tăng thªm như sau: 

- Vµo cuèi th¸ng 12 trong năm, căn c s tiết kim kinh phÝ t ch trong n¨m bé phËn tµi vô nhµ tr­êng thng nht vi ban gi¸m hiÖu, c«ng đoµn tr­êng d tho, tr×nh mc thu nhp tăng thªm đối vi c¸c c¸n bgi¸o viªn nh©n viªn nhn tin lương ti tr­êng THCS Kh¸nh Yªn H¹ theo tiªu chun đ¸nh gi¸ xếp loi c¸n b trong n¨m. Căn c phª duyt ca nhµ tr­êng, kÕ to¸n thc hin tr¶ thu nhp tăng thªm cho c¸c c¸n b thanh to¸n trªn b¶ng tæng hîp chung cña nhµ tr­êng ca mi c¸n b.  

MỤC V

LẬP DỰ TOÁN, CHỨNG TỪ CHI, BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CÔNG KHAI, KIỂM TRA, GIÁM SÁT

 

Điều 18. Vào tháng 11 hàng năm đơn vị  lập dự toán của năm sau.

- Dự toán của các đơn vị được lập trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, chương trình công tác của năm kế hoạch và các chế độ, định mức chi theo quy định.

Điều 19. Về chứng từ chi:    

1. Đối với các nội dung thực hiện khoán:

                                                                                                                         -  Chứng từ thanh toán kinh phí khoán văn phòng phẩm cho giáo viên: Bảng kê danh sách cá nhân nhận kinh phí khoán có chữ ký nhận của các GV, hoặc chuyển qua tài khoản ATM của các cá nhân có xác nhận của ngân hàng nông nghiệp huyện.

- Chứng từ thanh toán kinh phí văn phòng phẩm cho đơn vị : Bảng kê đề nghị mua hàng, hóa đơn theo quy định của BTC,

          - Chứng từ thanh toán kinh phí cước máy điện thoại cố định tại cơ quan đơn vị có hóa đơn của trung tâm viễn thông

- Chứng từ thanh toán kinh phí khoán điện thoại di động : Danh sách phát tiền có ký nhận của người nhận tiền, hoặc chuyển qua tài khoản ATM của các cá nhân có xác nhận của ngân hàng nông nghiệp huyện.

           - Chứng từ thanh toán kinh phí khoán công tác phí : Giấy đi đường có ký duyệt, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị cử cán bộ đi công tác và xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi cán bộ đến công tác; Các giấy tờ khác (nếu có) như quyết định cử đi công tác, tờ trình được phê duyệt, kế hoạch công tác của nhà trường,  vv...

          - Chứng từ thanh toán kinh phí hỗ trợ các ngày 8-3, ngày Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch, ngày Quốc khánh 2/9, ngày Tết Dương lịch, ngày 20/11 và tết âm lịch: Danh sách phát tiền có ký nhận của người nhận tiền, hoặc chuyển qua tài khoản ATM của các cá nhân có xác nhận của ngân hàng nông nghiệp huyện.

2. Đối với các nội dung chi không thực hiện khoán kinh phí: thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 20. Báo cáo quyết toán, công khai, kiểm tra, giám sát:

- Bộ phận Tài vụ  thực hiện công khai tài chính theo đúng quy định tại quyết định số 3349/QĐ-BTC ngày 30/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và thực hiện công tác báo cáo quyết toán theo đúng quy định hiện hành.       

- Bộ phận tài vụ kết hợp với công đoàn trường thực hiện giám sát tình hình tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ tại các đơn vị theo định kỳ hoặc đột xuất.

Điều 21. Trách nhiệm của các đơn vị:

Bộ phận tài vụ có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được giao đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả, tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm soát, giám sát toàn bộ các nội dung chi tại đơn vị theo nội dung quy chế chi tiêu nội bộ, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cán bộ, giáo viên, nhân viên và thực hiện công khai, dân chủ trong đơn vị theo đúng quy định hiện hành.

 Thủ trưởng các đơn vị và toàn thể cán bộ, cgiáo viên, nhân viên của đơn vị có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, theo đúng quy định của quy chế chi tiêu nội bộ và đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn được giao.

Điều 22. Chế độ báo cáo :

Định kỳ 3 tháng, đơn vị tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ và các kiến nghị của đơn vị gửi về bộ phận tài vụ trước ngày 10 quý sau và trước ngày 10/01 năm sau để tổng hợp  báo cáo theo quy định.   

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, trường hợp phải tổng hợp báo cáo đột xuất, tuỳ theo phạm vi, yêu cầu quản lý, tài vụ sẽ có hướng dẫn công tác tổng hợp  báo cáo đột xuất theo từng lần cụ thể.

CHƯƠNG III :

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều  23. Quy chế này có hiệu lực thi hành từ 01/01/2020

Điều 24. Trong quá  thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị toàn thể cán bộ, Giáo viên, nhân viên của đơn vị nhà trường kịp thời báo cáo qua bộ phận kế toán để xem xét, giải quyết./.   

       

      

   T/M BCH CÔNG ĐOÀN TRƯỜNG                                                                          TM/BGH NHÀ TRƯỜNG

                        Chủ tịch                                                                                                                  Hiệu trưởng

 

 

              Nguyễn Hồng Phúc                                                                                                     Hoàng Thị Hiên

                                                            
Họ tên no image
no image
Tiêu đề no image
Nội dung no image
Mã kiểm tra no image
Footer chưa được cập nhật nội dung hoặc chưa được duyệt !