Tin tức mới nhất
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN

TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số:/KH-THCS

Khánh Yên Hạ, ngày 08 tháng 10 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

Chiến lược phát triển trường THCS Khánh Yên Hạ

Giai đoạn 2020-2025

 

           Trường THCS  Khánh Yên Hạ được thành lập năm 1992 Theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai. Quá trình hình thành và phát triển của trường trong 28 năm qua với những chặng đường đầy thử thách, khó khăn nhưng cũng có rất nhiều thuận lợi. Những tồn tại, và kết quả đạt được trong những năm gần đây đã chứng minh điều đó. Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành; đã, đang và sẽ trở thành một địa chỉ tin cậy của cha mẹ và học sinh xã Khánh Yên Hạ và các xã lân cận.

         Kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 nhằm xác định rõ định hướng mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hiệu trưởng, ban lãnh đạo cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường. Xây dựng và triển khai Kế hoạch chiến lược của trường THCS  Khánh Yên Hạ là hoạt động có ý nghĩa quan trọng, góp phần thực hiện tốt Kế hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo huyện Văn Bàn giai đoạn 2020-2025 nhằm phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.

 

         I. TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG

         1. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2020-2021

          1.1 Đội ngũ: Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên gồm 24 người:

+ Ban giám hiệu: 02 người, trong đó có 01 hiệu trưởng, 01 phó hiệu trưởng (nữ 01). Trình độ chuyên môn ĐH: 02; Bồi dưỡng QLGD: 02; Trình độ trung cấp chính trị: 02 đ/c; Đảng viên: 2.

+ Giáo viên: 16 người, Nữ: 10; Dân tộc: 5

           Trình độ đào tạo chuyên môn nghề nghiệp của cán bộ, giáo viên: 87,5% đạt chuẩn( ĐH), 13,5% chưa đạt chuẩn.

          + Nhân viên: 03 người( 01 thư viện, 01 kế toán, 01 tạp vụ)

           Trình độ đào tạo chuyên môn: Đại học: 01, Cao đẳng: 01; chưa qua đào tạo: 01

          - Chi bộ nhà trường có: 16 đảng viên, nữ: 10.

-Tổng số tổ chuyên môn: 02 (KHTN, KHXH), 01tổ Văn phòng

          - Kết quả xếp loại giáo viên về các mặt từ năm học 2016-2017 đến  năm học 2019-2020

 

 

 

Năm học

SL giáo viên,NV/ Đảng viên

SL GVG cấp trường

SL GVG cấp huyện

SL

TT

SL CSTĐ cơ sở

SL Giấy khen

SL Bằng khen

CMNV từ khá trở lên

Viên chức loại HHT trở lên

Đảng viên HTT

Đảng viên HTXS

2016-2017

23/12

17/20

04

16

04

02

0

23

18

10

02

2017-2018

22/13

16/17

05

17

01

03

0

22

21

10

03

2018-2019

21/16

16/16

03

18

0

04

0

21

21

11

03

2019-2020

21/16

16/16

Không đề nghị

14

03

05

01

21

21

13

03

 

          1.2 Học sinh

Số lượng học sinh năm học 2020-2021: 336 học sinh, Nữ: 150; Dân tộc: 270 chia thành 09 lớp (Khối 6: 109 HS- 3 lớp, Khối 7: 83HS- 2 lớp, Khối 8: 85 HS -2 lớp; Khối 9: 59HS -2 lớp)

          Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm và tỷ lệ tốt nghiệp THCS từ năm học học 2016-2017 đến  năm học 2019-2020:

 

Năm học

SL

học sinh

SL HS được đánh giá

Học lực( Tỷ lệ %)

Hạnh kiểm( Tỷ lệ %)

SL HSG cấp huyện

SL HSG cấp tỉnh

Tỉ lệ đỗ TNTHCS

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

Tốt-

Khá

TB

Yếu

2016-2017

254

253

7,5

40,3

51,8

4,0

0

98,8

1,2

0

08

0

98,6%

2017-2018

241

240

7,5

40,8

51,7

0

0

99,6

0,4

0

01

0

100%

2018-2019

264

263

7,6

40,7

51,0

0,7

0

99,2

0,8

0

09

0

98,2%

2019-2020

289

286

7,7

40,9

51,4

0

0

99,0

0

0

09

0

100%

 

         1.3 Cơ sở vật chất

          - Tổng diện tích mặt bằng 4992 m2, bình quân 14,9m2/1HS.

          - Phòng học thông thường: 11 phòng, có đủ bàn ghế phù hợp lứa tuổi.

          - Phòng học bộ môn: 02 phòng, có đủ bàn ghế, thiết bị phù hợp.

          - Phòng học môn Tin học: 01 phòng (42m2/1 phòng), có kết nối Internet.

          - Phòng thư viện: 01 phòng (63m2).

          - Phòng y tế: 01 phòng (21 m2), 01 phòng Văn phòng, 01 phòng kế toán

         -Phòng Đội và Đoàn thanh nhiên: 01 phòng (56 m2), 01 phòng Công đoàn

          - Văn phòng HĐSP và phòng làm việc của Ban lãnh đạo: 03 phòng

         - Công trình vệ sinh: 01 nhà vệ sinh GV; 02 nhà vệ sinh học sinh.
          - Trường có 05 bộ máy tính phục vụ cho công tác quản lý; phòng Tin học có 15 máy. Tất cả đều được kết nối mạng Internet phục vụ cho dạy học và làm việc.

          Cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu cơ bản cho hoạt động dạy và học. Các công trình xây dựng thêm về cơ sở vật chất như khu hiệu bộ, lãnh đạo trường đang tham mưu lãnh đạo phòng GD&ĐT xin kinh phí để hoàn tất.

         2. Những mặt mạnh, mặt yếu

         2. 1. Điểm mạnh

         -Trường luôn nhận được sự quan tâm của các cấp chính quyền đoàn thể trong xã. Sự chỉ đạo trực tiếp của phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Văn Bàn.
 Đội ngũ giáo viên trẻ, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, có trình độ chuyên môn đạt chuẩn chiếm tỷ lệ cao.

          - Nhà trường thực hiện tốt công tác quản lý chỉ đạo, duy trì các nề nếp, các hoạt động trong và ngoài nhà trường, đảm bảo nhà trường có kỷ cương, có văn hóa. Học sinh ngoan, chăm chỉ chịu khó trong lao động, thể thao và văn nghệ.
          - Quy mô trường lớp lớn với 09 lớp và 336/336 học sinh đạt 100% theo chỉ tiêu phát triển giáo dục huyện giao; xã thuộc địa bàn vùng thấp miền núi, đã đạt Chuẩn Nông thôn mới năm 2018, nhận thức về công tác giáo dục có nhiều tiến bộ việc đưa con em ra trường ra lớp tương đối bảo đảm về số lượng.

         -Cơ sở vật chất phòng học đủ về số lượng bảo đảm về chất lượng đáp ứng cho công tác dạy và học, trang thiết bị dạy học hiện đại là điều kiện tốt cho công tác đổi mới phương pháp dạy học. Cơ sở vật chất nhà trường ngày càng khang trang, sạch đẹp.

         - Thực hiện giảng dạy theo mô hình THM, đội ngũ GV tích cực đổi mới PPDH, tăng cường nhiều biện pháp kiểm soát chất lượng dạy học. Đa số giáo viên, nhân viên đoàn kết, có trách nhiệm, nhiệt tình, yêu nghề và gắn bó với trường.

          - Ban lãnh đạo trường có kinh nghiệm trong công tác lãnh đạo, quản lý nhà trường.

-Trong những năm qua nhà trường luôn phát triển bền vững và đạt được nhiều thành tích trong công tác giáo dục, giữ vững danh hiệu trường đạt chuẩn Quốc gia.

          2. Điểm hạn chế

-Trường thuộc xã kinh tế -xã hội còn khó khăn nên còn hạn chế trong việc phát triển nhiều lĩnh vực, xã có 01 thôn thuộc vùng ĐBKK không có sóng điện thoại, 100% học sinh thuộc thôn này là học sinh ở bán trú, 100% là dân tộc Hmông nên nhận thức còn có phần hạn chế

          - Ban giám hiệu kiểm tra, đánh giá chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên đôi lúc còn mang tính động viên.

          - Một số ít giáo viên, nhân viên chưa thực sự tâm huyết với nghề, vẫn còn giáo viên, nhân viên chậm đổi mới, việc đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ còn thấp, sự tín nhiệm của học sinh, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp chưa cao.

          - Chất lượng học sinh về mặt mũi nhọn còn thấp. Vẫn còn có học sinh cần cố gắng, một bộ phận học sinh không có động cơ học tập và rèn luyện đúng đắn, còn vi phạm nội quy.

          - Cơ sở vật chất chưa đầy đủ và đồng bộ; phương tiện, thiết bị, dụng cụ phục vụ dạy và học còn thiếu.

          3. Thời cơ

          - Nhà trường từng bước đã có sự tín nhiệm của các thế hệ học sinh, cha mẹ HS trong khu vực xã Khánh Yên Hạ và vùng lân cận.

          - Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, hầu hết có năng lực chuyên môn và kĩ năng sư phạm khá, tốt.

          - Xã Khánh Yên Hạ đã đạt chuẩn Nông thôn mới từ năm 2018, được xác định là một trong những khu vực có nền kinh tế- xã hội khá phát triển của khu vực phía Nam huyện Văn Bàn. Địa phương có một số ít doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đóng trên địa bàn như: Xưởng gạch, xưởng gỗ…là lợi thế cho sự phát triển của giáo dục. Do vậy, nhu cầu giáo dục chất lượng cao ngày càng tăng.

          - Nhà trường được sự quan tâm của lãnh đạo phòng GD&ĐT Văn Bàn, Đảng ủy, UBND huyện Văn Bàn; các ban, ngành của địa phương, xã Khánh Yên Hạ.

          4. Thách thức

         -Trường thuộc xã kinh tế -xã hội còn khó khăn, đời sống vật chất, tinh thần người dân còn hạn chế nên nhận thức về giáo dục dẫn đến chất lượng giáo dục, nhất là chất lượng mũi nhọn đạt được chưa cao và còn gặp nhiều khó khăn. Chất lượng mũi nhọn đã có sự bứt phá song chưa đạt giải cấp tỉnh; chất lượng đội ngũ GV trong công tác bồi dưỡng HSG còn có hạn chế

            - Do yêu cầu đổi mới giáo dục, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đòi hỏi ngày càng phải có chất lượng, hiệu quả; nhất là khả năng ứng dụng CNTT, khả năng sáng tạo trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Đặc biệt việc thực hiện dạy học theo mô hình trường học mới và chuẩn bị thực hiện giảng dạy theo chương trình Giáo dục phổ thông mới đang đòi hỏi giáo viên phải năng động, nhiệt tình trong giảng dạy; nhưng thực tế một bộ phận giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu này

          5. Xác định những vấn đề ưu tiên

          - Huy động được 100% học sinh ra lớp và duy trì 100% số lượng HS đến hết năm học. Nâng cao chất lượng mũi nhọn trong nhà trường, phấn đấu có học sinh đạt giải cấp tỉnh.

         -Dạy học theo mô hình Trường học mới và tiến tới giảng dạy theo chương trình Giáo dục phổ thông mới

         - Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo hướng tiếp cận và phát huy năng lực, tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.

          - Giáo dục thái độ, động cơ học tập; giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh.

          - Nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.

          - Tiếp tục ứng dụng CNTT vào giảng dạy, học tập, quản lý. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.

          - Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lí, giảng dạy.

          - Làm tốt công tác xã hội hoá để huy động các nguồn lực để phát triển nhà trường.

         II. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ CÁC GIÁ TRỊ CỦA NHÀ TRƯỜNG

          1. Tầm nhìn

         - Duy trì trường THCS Khánh Yên Hạ đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2020-2025

          - Là một trong những trường THCS có chất lượng khá tốt của huyện mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn lên xuất sắc.

          2. Sứ mệnh

          - Xây dựng môi trường giáo dục sạch - xanh – đẹp,  có nền nếp, kỷ cương - văn hoá, chất lượng giáo dục thực chất, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và tư duy sáng tạo.

          - Học sinh sau TN THCS biết tự Hướng nghiệp, học tập tiếp lên THPT hoặc học nghề, tham gia lao động đáp ứng yêu cầu nhân lực địa phương và yêu cầu ngày càng cao của xã hội

          3. Hệ thống giá trị cốt lõi

           Tinh thần trách nhiệm; Đoàn kết, hợp tác; lòng tự trọng, lòng nhân ái; tính trung thực; tính chủ động, sáng tạo và thích ứng; khát vọng vươn lên.

         III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG

          1. Mục tiêu chung

          Xây dựng thương hiệu nhà trường, có uy tín và ổn định về chất lượng giáo dục; từng bước phấn đấu theo mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

          2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể:

          2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên

          - 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn đào tạo, trong đó có 0,5% cán bộ, giáo viên, nhân viên trên chuẩn.

          - Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đánh giá Khá, Giỏi đạt 100%.

          - Không có cán bộ, giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.

          - 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên sử dụng thành thạo máy tính, tích cực ứng dụng CNTT vào giảng dạy, kiểm tra đánh giá, quản lý.

          - 100% cán bộ, giáo viên đổi mới phương pháp quản lý, sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, giảng dạy theo hướng phát triển năng lực của học sinh.

          2.2. Qui mô phát triển của học sinh

 

Năm học

SL

học sinh

SL HS được đánh giá

Học lực( Tỷ lệ %)

Hạnh kiểm( Tỷ lệ %)

SL HSG cấp huyện

SL HSG cấp tỉnh

Tỉ lệ đỗ TNTHCS

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

Tốt-

Khá

TB

Yếu

2020-2021

336

331

7,6

36,9

55,1

0,4

0

99,1

0,9

0

10

1

100%

2021-2022

362

354

7,6

37,3

54,8

0,3

0

99,4

0,6

0

12

1

100%

2022-2023

382

374

7,8

37,9

54,0

0,3

0

99,4

0,6

0

14

2

100%

2023-2024

383

377

7,7

38,5

53,5

0,3

0

99,4

0,6

0

16

2

100%

2024-2025

389

386

7,8

38,9

53,0

0,3

0

99,4

0,6

0

18

2

100%

 

         2.3. Cơ sở vật chất

          Phấn đấu đến năm 2025 cơ sở vật chất duy trì đạt yêu cầu của trường THCS đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhiệm vụ dạy - học nhằm nâng cao hơn chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.

          - Năm học 2020-2021: Xin hỗ trợ xây dựng hàng rào kiên cố

          - Năm học 2021-2022: Xin xây dựng nhà bếp, nhà ăn cho HS bán trú. Bổ sung các thiết bị, nội thất cho dãy nhà phòng học mới. Tôn tạo cảnh quan trường lớp. Bổ sung các thiết bị dạy học hiện đại: Máy chiếu, máy vi tính….

          - Năm học 2022-2023: Xin hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh cho học sinh. Bổ sung các thiết bị, nội thất cho dãy nhà phòng học mới. Tôn tạo cảnh quan trường lớp. Bổ sung các thiết bị dạy học hiện đại: Máy chiếu, máy vi tính….

           - Năm học 2023-2024: Xin xây dựng nhà đa năng. Tôn tạo cảnh quan trường lớp. Bổ sung các thiết bị dạy học hiện đại: Máy chiếu, máy vi tính… CSVC khác theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.

         - Năm học 2024-2025: Xin xây dựng nhà đa năng( Nếu chưa được). Tôn tạo cảnh quan trường lớp. Bổ sung các thiết bị dạy học hiện đại: Máy chiếu, máy vi tính… CSVC khác theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.

         Xây dựng trường “Sạch - Xanh - Đẹp”, “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

         2.4. Phấn đấu đạt thành tích

 

Năm học

SL giáo viên,NV/ Đảng viên

SL GVG cấp trường

SL GVG cấp huyện

SL

TT

SL CSTĐ cơ sở

SL Giấy khen

SL Bằng khen

CMNV từ khá trở lên

Viên chức HTT trở lên

Đảng viên HTT trở lên

Đảng viên HTXS

2020-2021

21/16

16/16

3

19

3

1

1

21

20

16

3

2021-2022

22/17

17/17

3

20

3

1

1

22

21

17

3

2022-2023

23/18

18/18

4

21

3

1

1

23

22

18

4

2023-2024

23/19

18/18

5

21

3

1

1

23

23

19

4

2024-2025

23/20

18/18

5

21

3

1

1

23

23

20

4

 

         Tập thể trường giữ vững danh hiệu thi đua Lao động tiên tiến, phấn đấu đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.

          3. Phương châm hành động

         “Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường” và  “Tất cả vì học sinh thân yêu”

         IV. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

         1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác trong giáo dục học sinh

         - Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản. Tăng cường hoạt động trải nghiệm sang tạo cho học sinh

- Dạy học theo mô hình trường học mới, chuyển dần sang dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới. Đẩy mạnh thực hiện mô hình giáo dục STEM, mô hình dạy học “ Lớp học đảo ngược”

- Sử dụng linh hoạt các phương pháp dạy học thông dụng theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động học tập của học sinh.

- Tích cực sử dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề hoặc dạy học dựa trên vấn đề. Đó là việc đưa học sinh vào tình huống có vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận vấn đề.

- Tăng cường vận dụng các phương pháp dạy học hiện đại, đề cao chủ thể nhận thức của học sinh.

- Sử dụng phương tiện dạy học theo hướng đề cao vai trò chủ thể nhận thức của học sinh. Phương tiện dạy học và phương pháp dạy học có sự thống nhất hữu cơ với nhau. Bên cạnh các phương pháp dạy học truyền thống như tranh ảnh, hình vẽ, bản đồ, sơ đồ, SGK, các tài liệu tham khảo, mô hình, hiện vật…là những thiết bị kỹ thuật hiện đại trong dạy học như: phim video giáo khoa, máy vi tính, Projector. Phối hợp các hình thức dạy học một cách linh hoạt:

+ Dạy học trong lớp như dạy học cá nhân, dạy học theo nhóm.

+ Dạy học theo lớp; dạy học ngoài lớp như tham quan, khảo sát, trải ngniệm….

- Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng phát huy năng lực, tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học; bám chuẩn kiến thức, kỹ năng.

- Tích cực bồi dưỡng học sinh khá, giỏi; phụ đạo học sinh yếu, kém; ôn, luyện HS lớp 9 thi vào THPT chu đáo, đạt hiệu quả cao.

2. Xây dựng và phát triển đội ngũ

- Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống nhằm không ngừng nâng cao phẩm chất đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.

- Hàng năm xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhằm nâng cao tay nghề, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng tốt hơn yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường. Chú trọng đào tạo nâng chuẩn; mở các lớp bồi dưỡng tại đơn vị và khuyến khích giáo viên tự học, tự bồi dưỡng.

- Tích cực tham gia các hội thi giáo viên dạy giỏi vòng trường, huyện; giáo viên nghiên cứu khoa học; tăng cường giao lưu học hỏi các đơn vị điển hình trong huyện nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức cho đội ngũ.

- Xây dựng nhà trường đạt chuẩn cơ quan văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ, quy chế làm việc trong nhà trường; chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

3. Xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ

- Thường xuyên bảo dưỡng, tu sửa và phát huy tác dụng cơ sở vật chất hiện có; chú trọng xây dựng trường “sạch,xanh, đẹp”

- Từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hoá, hiện đại đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.

- Tham mưu với các cấp để được đầu tư xây dựng bổ sung các phòng chức năng, khu hiệu bộ; trang bị các phương tiện, thiết bị dạy học, cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.

- Luôn bám theo chuẩn cơ sở vật chất của trường đạt chuẩn quốc gia để phấn đấu duy trì trường học đạt chuẩn quốc gia vào năm 2020. Hướng tới xây dựng nhà trường ngày càng thân thiện, học sinh ngày càng tích cực, chất lượng ngày càng cao.

4. Huy động mọi nguồn lực để phát triển nhà trường

- Nguồn nhân lực :

+ Bao gồm toàn bộ lực lượng cán bộ, giáo viên, nhân viên với năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống của từng người tham gia vào các hoạt động của nhà trường.

+ Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất, là vốn quí nhất để phát triển nhà trường. Nhà trường cần có giải pháp tốt nhất để tập hợp, tạo cơ hội cho mọi thành viên của trường phát huy hết khả năng sáng tạo trong hoạt động xây dựng thương hiệu của nhà trường.

- Nguồn lực tài chính :

+ Từ ngân sách nhà nước hàng năm.

+ Nguồn lực từ gia đình học sinh, học sinh hàng năm.

+ Nguồn lực từ xã hội hoá giáo dục: Từ các thế hệ học sinh, PHHS nhà trường; Các thế hệ thầy giáo, cô giáo, cán bộ, nhân viên nhà trường; từ các doanh nhân, các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm có thiện ý với nhà trường.

- Nguồn lực vật chất hữu hình và vô hình:

+ Khuôn viên nhà trường, phòng học, phònghọc bộ môn, thư viện, phòng làm việc và các công trình phụ trợ khác.

+ Trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ giảng dạy, công nghệ phục vụ quản lý, giảng dạy, học tập.

+ Truyền thống và tín nhiệm của nhà trường, đội ngũ giáo viên. 

- Nguồn lực thông tin :

+ Là những dữ liệu đã được phân tích và xử lý để phục vụ cho việc ra quyết định hoặc giải quyết các nhiệm vụ nhằm phát triển nhà trường. Thông tin vừa là yếu tố đầu vào, vừa là nguồn dự trữ tiềm năng cho nhà trường.

+ Hệ thống thông tin bao gồm thông tin về mục tiêu, chương trình kế hoạch dạy học; về học sinh, về giáo viên; về các vấn đề tài chính; về cơ sở vật chất của nhà trường; về điều kiện chính trị, kinh tế, xã hội ở địa phương. Thông tin xuôi và ngược, thông tin trên và dưới; thông tin trong - ngoài; thông tin ngang; thông tin vĩ mô, thông tin vi mô.

5. Xây dựng “Thương hiệu”

- Xây dựng “Thương hiệu”, tín nhiệm của nhà trường với xã hội.

- Xác lập tín nhiệm “Thương hiệu” đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và PHHS.

- Tích cực xây dựng truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.

- Tích cực tuyên truyền, giáo dục truyền thống của nhà trường bằng nhiều hình thức phong phú, hấp dẫn. Xây dựng và đưa “quy tắc ứng xử” vào nhà trường để giáo dục.

6. Quan hệ với cộng đồng

- Xây dựng và phát triển các mối quan hệ tốt với các tập thể, các cá nhân thuộc đơn vị bạn; các cơ quan, đơn vị kinh tế, văn hoá, chính trị-xã hội, doanh nghiệp ở địa phương để làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục.

- Xây dựng và phát triển mối quan hệ với các cấp chính quyền địa phương, khu dân cư để làm tốt công tác tuyên truyền thương hiệu, giáo dục truyền thống.

7. Lãnh đạo và quản lý

- Lãnh đạo toàn diện, ưu tiên cho những mục tiêu trọng điểm, lĩnh vực ưu tiên.

- Phân công trách nhiệm cụ thể, toàn diện các mặt công tác.

V. TỔ CHỨC, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC (KHCL)

1. Phổ biến kế hoạch chiến lược

- Kế hoạch chiến lược sau khi được thông qua Hội nghị Chi bộ, Hội đồng trường sẽ được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan, quan tâm đến nhà trường.

- Thông tin nội dung cơ bản của KHCL trên trang website của trường.

2. Tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá:

 - Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược bao gồm Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, chủ tịch công đoàn, bí thư ĐTNCSHCM, TPT Đội, các tổ trưởng chuyên môn; nhà trường chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành triển khai thực hiện KHCL theo chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên và cả tập thể Ban chỉ đạo. Ban chỉ đạo có trách nhiệm điều chỉnh KHCL sau từng giai đoạn triển khai, thực hiện sát với tình hình thực tế của nhà trường. Có thể chia thành các giai đoạn như sau :

+ Giai đoạn 1: Từ 2020 – 2021

+ Giai đoạn 2: Từ 2021 – 2023

+ Giai đoạn 3: Từ 2023 – 2025.

- Hiệu trưởng và Ban chỉ đạo thực hiện KHCL có trách nhiệm phổ biến tới mọi đối tượng về KHCL; thành lập ban kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất các giải pháp để thực hiện; tham mưu với lãnh đạo cấp trên, phối hợp với các tổ chức Đảng, đoàn thể trong đơn vị để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện KHCL.

- Phó hiệu trưởng, theo nhiệm vụ được phân công, giúp hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời tự kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất các giải pháp thực hiện.

- Các tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ, tự kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên trong tổ, tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất biện pháp thực hiện.

- Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên: Căn cứ KHCL; kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kì, từng năm học; đề xuất biện pháp thực hiện kế hoạch.

3. Tiêu chí đánh giá:  Bám sát nội dung kế hoạch chiến lược, các mục tiêu, chỉ tiêu, phương châm hành động được nêu trong kế hoạch chiến lược để kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện, đánh giá mức độ tiến bộ so sánh các chỉ tiêu cùng kỳ năm sau với năm trước và với mục tiêu đề ra của KHCL.

VI. KẾT LUẬN:

1. Kế hoạch chiến lược là một văn bản có tác dụng định hướng cho sự xây dựng và phát triển giáo dục của nhà trường đúng hướng trong tương lai; giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh hợp lý trong từng kế hoạch hàng năm.

2. Kế hoạch chiến lược còn thể hiện rõ sự quyết tâm của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường nhằm mục đích xây dựng cho mình một thương hiệu, địa chỉ giáo dục đáng tin cậy.

3. Trong thời kì hội nhập, có nhiều sự thay đổi về kinh tế xã hội, tất nhiên kế hoạch chiến lược của nhà trường sẽ có sự điều chỉnh và bổ sung. Tuy nhiên bản kế hoạch chiến lược này là cơ sở nền tảng để nhà trường hoạch định chiến lược phát triển giáo dục cho những giai đoạn tiếp theo một cách bền vững.

VII. KIẾN NGHỊ

1. Đối với UBND huyện Văn Bàn

Quan tâm đầu tư về cơ sở vật chất và kinh phí để nhà trường giải quyết những khó khăn về cơ sở vật chất nhằm phục vụ tốt hơn cho hoạt động giảng dạy và học tập.

2. Đối với UBND xã Khánh Yên Hạ

Hỗ trợ nhà trường trong việc tuyên truyền, quảng bá về nhà trường trong nhân dân địa phương. 

3. Đối với phòng GD&ĐT Văn Bàn

Tham mưu với UBND huyện tạo mọi điều kiện để nhà trường thực hiện kế hoạch chiến lược đề ra; chỉ đạo và giúp đỡ trường về cách tổ chức và thực hiện.

4. Đối với đơn vị trường

Tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh quán triệt đầy đủ kế hoạch chiến lược đã xây dựng và quyết tâm thực hiện thành công kế hoạch, xây dựng nhà trường xứng đáng với Sứ mệnh, Tầm nhìn và Hệ thống giá trị cốt lõi đã đề ra.

 

         Trên đây là kế hoạch chiến lược phát triển trường THCS Khánh Yên Hạ giai đoạn 2020-2025. Kế hoạch này được phổ biến tới toàn thể CB,GV,NV trong trường học.

 

Nơi nhận:                                                                                                                                                                                             T/M BAN CHỈ ĐẠO

- PGD & ĐT;                                                                                                                                                                                     TRƯỞNG BAN 

- UBND xã;                                                                                                                                                                                                     

 - PHT, các tổ CM nhà trường;

- Lưu VT.

 

 

                                                                                          Hoàng Thị Hiên

PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN

 

                                                                           

 

 

                                                                                        

 

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN

TRƯỜNG THCS KHÁNH YÊN HẠ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số:/KH-THCS

Khánh Yên Hạ, ngày 08 tháng 10 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

Chiến lược phát triển trường THCS Khánh Yên Hạ

Giai đoạn 2020-2025

 

           Trường THCS  Khánh Yên Hạ được thành lập năm 1992 Theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai. Quá trình hình thành và phát triển của trường trong 28 năm qua với những chặng đường đầy thử thách, khó khăn nhưng cũng có rất nhiều thuận lợi. Những tồn tại, và kết quả đạt được trong những năm gần đây đã chứng minh điều đó. Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành; đã, đang và sẽ trở thành một địa chỉ tin cậy của cha mẹ và học sinh xã Khánh Yên Hạ và các xã lân cận.

         Kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 nhằm xác định rõ định hướng mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hiệu trưởng, ban lãnh đạo cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường. Xây dựng và triển khai Kế hoạch chiến lược của trường THCS  Khánh Yên Hạ là hoạt động có ý nghĩa quan trọng, góp phần thực hiện tốt Kế hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo huyện Văn Bàn giai đoạn 2020-2025 nhằm phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.

 

         I. TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG

         1. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2020-2021

          1.1 Đội ngũ: Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên gồm 24 người:

+ Ban giám hiệu: 02 người, trong đó có 01 hiệu trưởng, 01 phó hiệu trưởng (nữ 01). Trình độ chuyên môn ĐH: 02; Bồi dưỡng QLGD: 02; Trình độ trung cấp chính trị: 02 đ/c; Đảng viên: 2.

+ Giáo viên: 16 người, Nữ: 10; Dân tộc: 5

           Trình độ đào tạo chuyên môn nghề nghiệp của cán bộ, giáo viên: 87,5% đạt chuẩn( ĐH), 13,5% chưa đạt chuẩn.

          + Nhân viên: 03 người( 01 thư viện, 01 kế toán, 01 tạp vụ)

           Trình độ đào tạo chuyên môn: Đại học: 01, Cao đẳng: 01; chưa qua đào tạo: 01

          - Chi bộ nhà trường có: 16 đảng viên, nữ: 10.

-Tổng số tổ chuyên môn: 02 (KHTN, KHXH), 01tổ Văn phòng

          - Kết quả xếp loại giáo viên về các mặt từ năm học 2016-2017 đến  năm học 2019-2020

 

 

 

Năm học

SL giáo viên,NV/ Đảng viên

SL GVG cấp trường

SL GVG cấp huyện

SL

TT

SL CSTĐ cơ sở

SL Giấy khen

SL Bằng khen

CMNV từ khá trở lên

Viên chức loại HHT trở lên

Đảng viên HTT

Đảng viên HTXS

2016-2017

23/12

17/20

04

16

04

02

0

23

18

10

02

2017-2018

22/13

16/17

05

17

01

03

0

22

21

10

03

2018-2019

21/16

16/16

03

18

0

04

0

21

21

11

03

2019-2020

21/16

16/16

Không đề nghị

14

03

05

01

21

21

13

03

 

          1.2 Học sinh

Số lượng học sinh năm học 2020-2021: 336 học sinh, Nữ: 150; Dân tộc: 270 chia thành 09 lớp (Khối 6: 109 HS- 3 lớp, Khối 7: 83HS- 2 lớp, Khối 8: 85 HS -2 lớp; Khối 9: 59HS -2 lớp)

          Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm và tỷ lệ tốt nghiệp THCS từ năm học học 2016-2017 đến  năm học 2019-2020:

 

Năm học

SL

học sinh

SL HS được đánh giá

Học lực( Tỷ lệ %)

Hạnh kiểm( Tỷ lệ %)

SL HSG cấp huyện

SL HSG cấp tỉnh

Tỉ lệ đỗ TNTHCS

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

Tốt-

Khá

TB

Yếu

2016-2017

254

253

7,5

40,3

51,8

4,0

0

98,8

1,2

0

08

0

98,6%

2017-2018

241

240

7,5

40,8

51,7

0

0

99,6

0,4

0

01

0

100%

2018-2019

264

263

7,6

40,7

51,0

0,7

0

99,2

0,8

0

09

0

98,2%

2019-2020

289

286

7,7

40,9

51,4

0

0

99,0

0

0

09

0

100%

 

         1.3 Cơ sở vật chất

          - Tổng diện tích mặt bằng 4992 m2, bình quân 14,9m2/1HS.

          - Phòng học thông thường: 11 phòng, có đủ bàn ghế phù hợp lứa tuổi.

          - Phòng học bộ môn: 02 phòng, có đủ bàn ghế, thiết bị phù hợp.

          - Phòng học môn Tin học: 01 phòng (42m2/1 phòng), có kết nối Internet.

          - Phòng thư viện: 01 phòng (63m2).

          - Phòng y tế: 01 phòng (21 m2), 01 phòng Văn phòng, 01 phòng kế toán

         -Phòng Đội và Đoàn thanh nhiên: 01 phòng (56 m2), 01 phòng Công đoàn

          - Văn phòng HĐSP và phòng làm việc của Ban lãnh đạo: 03 phòng

         - Công trình vệ sinh: 01 nhà vệ sinh GV; 02 nhà vệ sinh học sinh.
          - Trường có 05 bộ máy tính phục vụ cho công tác quản lý; phòng Tin học có 15 máy. Tất cả đều được kết nối mạng Internet phục vụ cho dạy học và làm việc.

          Cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu cơ bản cho hoạt động dạy và học. Các công trình xây dựng thêm về cơ sở vật chất như khu hiệu bộ, lãnh đạo trường đang tham mưu lãnh đạo phòng GD&ĐT xin kinh phí để hoàn tất.

         2. Những mặt mạnh, mặt yếu

         2. 1. Điểm mạnh

         -Trường luôn nhận được sự quan tâm của các cấp chính quyền đoàn thể trong xã. Sự chỉ đạo trực tiếp của phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Văn Bàn.
 Đội ngũ giáo viên trẻ, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, có trình độ chuyên môn đạt chuẩn chiếm tỷ lệ cao.

          - Nhà trường thực hiện tốt công tác quản lý chỉ đạo, duy trì các nề nếp, các hoạt động trong và ngoài nhà trường, đảm bảo nhà trường có kỷ cương, có văn hóa. Học sinh ngoan, chăm chỉ chịu khó trong lao động, thể thao và văn nghệ.
          - Quy mô trường lớp lớn với 09 lớp và 336/336 học sinh đạt 100% theo chỉ tiêu phát triển giáo dục huyện giao; xã thuộc địa bàn vùng thấp miền núi, đã đạt Chuẩn Nông thôn mới năm 2018, nhận thức về công tác giáo dục có nhiều tiến bộ việc đưa con em ra trường ra lớp tương đối bảo đảm về số lượng.

         -Cơ sở vật chất phòng học đủ về số lượng bảo đảm về chất lượng đáp ứng cho công tác dạy và học, trang thiết bị dạy học hiện đại là điều kiện tốt cho công tác đổi mới phương pháp dạy học. Cơ sở vật chất nhà trường ngày càng khang trang, sạch đẹp.

         - Thực hiện giảng dạy theo mô hình THM, đội ngũ GV tích cực đổi mới PPDH, tăng cường nhiều biện pháp kiểm soát chất lượng dạy học. Đa số giáo viên, nhân viên đoàn kết, có trách nhiệm, nhiệt tình, yêu nghề và gắn bó với trường.

          - Ban lãnh đạo trường có kinh nghiệm trong công tác lãnh đạo, quản lý nhà trường.

-Trong những năm qua nhà trường luôn phát triển bền vững và đạt được nhiều thành tích trong công tác giáo dục, giữ vững danh hiệu trường đạt chuẩn Quốc gia.

          2. Điểm hạn chế

-Trường thuộc xã kinh tế -xã hội còn khó khăn nên còn hạn chế trong việc phát triển nhiều lĩnh vực, xã có 01 thôn thuộc vùng ĐBKK không có sóng điện thoại, 100% học sinh thuộc thôn này là học sinh ở bán trú, 100% là dân tộc Hmông nên nhận thức còn có phần hạn chế

          - Ban giám hiệu kiểm tra, đánh giá chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên đôi lúc còn mang tính động viên.

          - Một số ít giáo viên, nhân viên chưa thực sự tâm huyết với nghề, vẫn còn giáo viên, nhân viên chậm đổi mới, việc đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ còn thấp, sự tín nhiệm của học sinh, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp chưa cao.

          - Chất lượng học sinh về mặt mũi nhọn còn thấp. Vẫn còn có học sinh cần cố gắng, một bộ phận học sinh không có động cơ học tập và rèn luyện đúng đắn, còn vi phạm nội quy.

          - Cơ sở vật chất chưa đầy đủ và đồng bộ; phương tiện, thiết bị, dụng cụ phục vụ dạy và học còn thiếu.

          3. Thời cơ

          - Nhà trường từng bước đã có sự tín nhiệm của các thế hệ học sinh, cha mẹ HS trong khu vực xã Khánh Yên Hạ và vùng lân cận.

          - Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, hầu hết có năng lực chuyên môn và kĩ năng sư phạm khá, tốt.

          - Xã Khánh Yên Hạ đã đạt chuẩn Nông thôn mới từ năm 2018, được xác định là một trong những khu vực có nền kinh tế- xã hội khá phát triển của khu vực phía Nam huyện Văn Bàn. Địa phương có một số ít doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đóng trên địa bàn như: Xưởng gạch, xưởng gỗ…là lợi thế cho sự phát triển của giáo dục. Do vậy, nhu cầu giáo dục chất lượng cao ngày càng tăng.

          - Nhà trường được sự quan tâm của lãnh đạo phòng GD&ĐT Văn Bàn, Đảng ủy, UBND huyện Văn Bàn; các ban, ngành của địa phương, xã Khánh Yên Hạ.

          4. Thách thức

         -Trường thuộc xã kinh tế -xã hội còn khó khăn, đời sống vật chất, tinh thần người dân còn hạn chế nên nhận thức về giáo dục dẫn đến chất lượng giáo dục, nhất là chất lượng mũi nhọn đạt được chưa cao và còn gặp nhiều khó khăn. Chất lượng mũi nhọn đã có sự bứt phá song chưa đạt giải cấp tỉnh; chất lượng đội ngũ GV trong công tác bồi dưỡng HSG còn có hạn chế

            - Do yêu cầu đổi mới giáo dục, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đòi hỏi ngày càng phải có chất lượng, hiệu quả; nhất là khả năng ứng dụng CNTT, khả năng sáng tạo trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Đặc biệt việc thực hiện dạy học theo mô hình trường học mới và chuẩn bị thực hiện giảng dạy theo chương trình Giáo dục phổ thông mới đang đòi hỏi giáo viên phải năng động, nhiệt tình trong giảng dạy; nhưng thực tế một bộ phận giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu này

          5. Xác định những vấn đề ưu tiên

          - Huy động được 100% học sinh ra lớp và duy trì 100% số lượng HS đến hết năm học. Nâng cao chất lượng mũi nhọn trong nhà trường, phấn đấu có học sinh đạt giải cấp tỉnh.

         -Dạy học theo mô hình Trường học mới và tiến tới giảng dạy theo chương trình Giáo dục phổ thông mới

         - Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo hướng tiếp cận và phát huy năng lực, tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.

          - Giáo dục thái độ, động cơ học tập; giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh.

          - Nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.

          - Tiếp tục ứng dụng CNTT vào giảng dạy, học tập, quản lý. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.

          - Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lí, giảng dạy.

          - Làm tốt công tác xã hội hoá để huy động các nguồn lực để phát triển nhà trường.

         II. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ CÁC GIÁ TRỊ CỦA NHÀ TRƯỜNG

          1. Tầm nhìn

         - Duy trì trường THCS Khánh Yên Hạ đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2020-2025

          - Là một trong những trường THCS có chất lượng khá tốt của huyện mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn lên xuất sắc.

          2. Sứ mệnh

          - Xây dựng môi trường giáo dục sạch - xanh – đẹp,  có nền nếp, kỷ cương - văn hoá, chất lượng giáo dục thực chất, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và tư duy sáng tạo.

          - Học sinh sau TN THCS biết tự Hướng nghiệp, học tập tiếp lên THPT hoặc học nghề, tham gia lao động đáp ứng yêu cầu nhân lực địa phương và yêu cầu ngày càng cao của xã hội

          3. Hệ thống giá trị cốt lõi

           Tinh thần trách nhiệm; Đoàn kết, hợp tác; lòng tự trọng, lòng nhân ái; tính trung thực; tính chủ động, sáng tạo và thích ứng; khát vọng vươn lên.

         III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG

          1. Mục tiêu chung

          Xây dựng thương hiệu nhà trường, có uy tín và ổn định về chất lượng giáo dục; từng bước phấn đấu theo mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

          2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể:

          2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên

          - 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn đào tạo, trong đó có 0,5% cán bộ, giáo viên, nhân viên trên chuẩn.

          - Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đánh giá Khá, Giỏi đạt 100%.

          - Không có cán bộ, giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.

          - 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên sử dụng thành thạo máy tính, tích cực ứng dụng CNTT vào giảng dạy, kiểm tra đánh giá, quản lý.

          - 100% cán bộ, giáo viên đổi mới phương pháp quản lý, sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, giảng dạy theo hướng phát triển năng lực của học sinh.

          2.2. Qui mô phát triển của học sinh

 

Năm học

SL

học sinh

SL HS được đánh giá

Học lực( Tỷ lệ %)

Hạnh kiểm( Tỷ lệ %)

SL HSG cấp huyện

SL HSG cấp tỉnh

Tỉ lệ đỗ TNTHCS

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

Tốt-

Khá

TB

Yếu

2020-2021

336

331

7,6

36,9

55,1

0,4

0

99,1

0,9

0

10

1

100%

2021-2022

362

354

7,6

37,3

54,8

0,3

0

99,4

0,6

0

12

1

100%

2022-2023

382

374

7,8

37,9

54,0

0,3

0

99,4

0,6

0

14

2

100%

2023-2024

383

377

7,7

38,5

53,5

0,3

0

99,4

0,6

0

16

2

100%

2024-2025

389

386

7,8

38,9

53,0

0,3

0

99,4

0,6

0

18

2

100%

 

         2.3. Cơ sở vật chất

          Phấn đấu đến năm 2025 cơ sở vật chất duy trì đạt yêu cầu của trường THCS đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhiệm vụ dạy - học nhằm nâng cao hơn chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.

          - Năm học 2020-2021: Xin hỗ trợ xây dựng hàng rào kiên cố

          - Năm học 2021-2022: Xin xây dựng nhà bếp, nhà ăn cho HS bán trú. Bổ sung các thiết bị, nội thất cho dãy nhà phòng học mới. Tôn tạo cảnh quan trường lớp. Bổ sung các thiết bị dạy học hiện đại: Máy chiếu, máy vi tính….

          - Năm học 2022-2023: Xin hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh cho học sinh. Bổ sung các thiết bị, nội thất cho dãy nhà phòng học mới. Tôn tạo cảnh quan trường lớp. Bổ sung các thiết bị dạy học hiện đại: Máy chiếu, máy vi tính….

           - Năm học 2023-2024: Xin xây dựng nhà đa năng. Tôn tạo cảnh quan trường lớp. Bổ sung các thiết bị dạy học hiện đại: Máy chiếu, máy vi tính… CSVC khác theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.

         - Năm học 2024-2025: Xin xây dựng nhà đa năng( Nếu chưa được). Tôn tạo cảnh quan trường lớp. Bổ sung các thiết bị dạy học hiện đại: Máy chiếu, máy vi tính… CSVC khác theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.

         Xây dựng trường “Sạch - Xanh - Đẹp”, “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

         2.4. Phấn đấu đạt thành tích

 

Năm học

SL giáo viên,NV/ Đảng viên

SL GVG cấp trường

SL GVG cấp huyện

SL

TT

SL CSTĐ cơ sở

SL Giấy khen

SL Bằng khen

CMNV từ khá trở lên

Viên chức HTT trở lên

Đảng viên HTT trở lên

Đảng viên HTXS

2020-2021

21/16

16/16

3

19

3

1

1

21

20

16

3

2021-2022

22/17

17/17

3

20

3

1

1

22

21

17

3

2022-2023

23/18

18/18

4

21

3

1

1

23

22

18

4

2023-2024

23/19

18/18

5

21

3

1

1

23

23

19

4

2024-2025

23/20

18/18

5

21

3

1

1

23

23

20

4

 

         Tập thể trường giữ vững danh hiệu thi đua Lao động tiên tiến, phấn đấu đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.

          3. Phương châm hành động

         “Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường” và  “Tất cả vì học sinh thân yêu”

         IV. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

         1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác trong giáo dục học sinh

         - Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản. Tăng cường hoạt động trải nghiệm sang tạo cho học sinh

- Dạy học theo mô hình trường học mới, chuyển dần sang dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới. Đẩy mạnh thực hiện mô hình giáo dục STEM, mô hình dạy học “ Lớp học đảo ngược”

- Sử dụng linh hoạt các phương pháp dạy học thông dụng theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động học tập của học sinh.

- Tích cực sử dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề hoặc dạy học dựa trên vấn đề. Đó là việc đưa học sinh vào tình huống có vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận vấn đề.

- Tăng cường vận dụng các phương pháp dạy học hiện đại, đề cao chủ thể nhận thức của học sinh.

- Sử dụng phương tiện dạy học theo hướng đề cao vai trò chủ thể nhận thức của học sinh. Phương tiện dạy học và phương pháp dạy học có sự thống nhất hữu cơ với nhau. Bên cạnh các phương pháp dạy học truyền thống như tranh ảnh, hình vẽ, bản đồ, sơ đồ, SGK, các tài liệu tham khảo, mô hình, hiện vật…là những thiết bị kỹ thuật hiện đại trong dạy học như: phim video giáo khoa, máy vi tính, Projector. Phối hợp các hình thức dạy học một cách linh hoạt:

+ Dạy học trong lớp như dạy học cá nhân, dạy học theo nhóm.

+ Dạy học theo lớp; dạy học ngoài lớp như tham quan, khảo sát, trải ngniệm….

- Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng phát huy năng lực, tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học; bám chuẩn kiến thức, kỹ năng.

- Tích cực bồi dưỡng học sinh khá, giỏi; phụ đạo học sinh yếu, kém; ôn, luyện HS lớp 9 thi vào THPT chu đáo, đạt hiệu quả cao.

2. Xây dựng và phát triển đội ngũ

- Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống nhằm không ngừng nâng cao phẩm chất đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.

- Hàng năm xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhằm nâng cao tay nghề, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng tốt hơn yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường. Chú trọng đào tạo nâng chuẩn; mở các lớp bồi dưỡng tại đơn vị và khuyến khích giáo viên tự học, tự bồi dưỡng.

- Tích cực tham gia các hội thi giáo viên dạy giỏi vòng trường, huyện; giáo viên nghiên cứu khoa học; tăng cường giao lưu học hỏi các đơn vị điển hình trong huyện nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức cho đội ngũ.

- Xây dựng nhà trường đạt chuẩn cơ quan văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ, quy chế làm việc trong nhà trường; chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

3. Xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ

- Thường xuyên bảo dưỡng, tu sửa và phát huy tác dụng cơ sở vật chất hiện có; chú trọng xây dựng trường “sạch,xanh, đẹp”

- Từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hoá, hiện đại đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.

- Tham mưu với các cấp để được đầu tư xây dựng bổ sung các phòng chức năng, khu hiệu bộ; trang bị các phương tiện, thiết bị dạy học, cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.

- Luôn bám theo chuẩn cơ sở vật chất của trường đạt chuẩn quốc gia để phấn đấu duy trì trường học đạt chuẩn quốc gia vào năm 2020. Hướng tới xây dựng nhà trường ngày càng thân thiện, học sinh ngày càng tích cực, chất lượng ngày càng cao.

4. Huy động mọi nguồn lực để phát triển nhà trường

- Nguồn nhân lực :

+ Bao gồm toàn bộ lực lượng cán bộ, giáo viên, nhân viên với năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống của từng người tham gia vào các hoạt động của nhà trường.

+ Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất, là vốn quí nhất để phát triển nhà trường. Nhà trường cần có giải pháp tốt nhất để tập hợp, tạo cơ hội cho mọi thành viên của trường phát huy hết khả năng sáng tạo trong hoạt động xây dựng thương hiệu của nhà trường.

- Nguồn lực tài chính :

+ Từ ngân sách nhà nước hàng năm.

+ Nguồn lực từ gia đình học sinh, học sinh hàng năm.

+ Nguồn lực từ xã hội hoá giáo dục: Từ các thế hệ học sinh, PHHS nhà trường; Các thế hệ thầy giáo, cô giáo, cán bộ, nhân viên nhà trường; từ các doanh nhân, các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm có thiện ý với nhà trường.

- Nguồn lực vật chất hữu hình và vô hình:

+ Khuôn viên nhà trường, phòng học, phònghọc bộ môn, thư viện, phòng làm việc và các công trình phụ trợ khác.

+ Trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ giảng dạy, công nghệ phục vụ quản lý, giảng dạy, học tập.

+ Truyền thống và tín nhiệm của nhà trường, đội ngũ giáo viên. 

- Nguồn lực thông tin :

+ Là những dữ liệu đã được phân tích và xử lý để phục vụ cho việc ra quyết định hoặc giải quyết các nhiệm vụ nhằm phát triển nhà trường. Thông tin vừa là yếu tố đầu vào, vừa là nguồn dự trữ tiềm năng cho nhà trường.

+ Hệ thống thông tin bao gồm thông tin về mục tiêu, chương trình kế hoạch dạy học; về học sinh, về giáo viên; về các vấn đề tài chính; về cơ sở vật chất của nhà trường; về điều kiện chính trị, kinh tế, xã hội ở địa phương. Thông tin xuôi và ngược, thông tin trên và dưới; thông tin trong - ngoài; thông tin ngang; thông tin vĩ mô, thông tin vi mô.

5. Xây dựng “Thương hiệu”

- Xây dựng “Thương hiệu”, tín nhiệm của nhà trường với xã hội.

- Xác lập tín nhiệm “Thương hiệu” đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và PHHS.

- Tích cực xây dựng truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.

- Tích cực tuyên truyền, giáo dục truyền thống của nhà trường bằng nhiều hình thức phong phú, hấp dẫn. Xây dựng và đưa “quy tắc ứng xử” vào nhà trường để giáo dục.

6. Quan hệ với cộng đồng

- Xây dựng và phát triển các mối quan hệ tốt với các tập thể, các cá nhân thuộc đơn vị bạn; các cơ quan, đơn vị kinh tế, văn hoá, chính trị-xã hội, doanh nghiệp ở địa phương để làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục.

- Xây dựng và phát triển mối quan hệ với các cấp chính quyền địa phương, khu dân cư để làm tốt công tác tuyên truyền thương hiệu, giáo dục truyền thống.

7. Lãnh đạo và quản lý

- Lãnh đạo toàn diện, ưu tiên cho những mục tiêu trọng điểm, lĩnh vực ưu tiên.

- Phân công trách nhiệm cụ thể, toàn diện các mặt công tác.

V. TỔ CHỨC, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC (KHCL)

1. Phổ biến kế hoạch chiến lược

- Kế hoạch chiến lược sau khi được thông qua Hội nghị Chi bộ, Hội đồng trường sẽ được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan, quan tâm đến nhà trường.

- Thông tin nội dung cơ bản của KHCL trên trang website của trường.

2. Tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá:

 - Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược bao gồm Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, chủ tịch công đoàn, bí thư ĐTNCSHCM, TPT Đội, các tổ trưởng chuyên môn; nhà trường chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành triển khai thực hiện KHCL theo chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên và cả tập thể Ban chỉ đạo. Ban chỉ đạo có trách nhiệm điều chỉnh KHCL sau từng giai đoạn triển khai, thực hiện sát với tình hình thực tế của nhà trường. Có thể chia thành các giai đoạn như sau :

+ Giai đoạn 1: Từ 2020 – 2021

+ Giai đoạn 2: Từ 2021 – 2023

+ Giai đoạn 3: Từ 2023 – 2025.

- Hiệu trưởng và Ban chỉ đạo thực hiện KHCL có trách nhiệm phổ biến tới mọi đối tượng về KHCL; thành lập ban kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất các giải pháp để thực hiện; tham mưu với lãnh đạo cấp trên, phối hợp với các tổ chức Đảng, đoàn thể trong đơn vị để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện KHCL.

- Phó hiệu trưởng, theo nhiệm vụ được phân công, giúp hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời tự kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất các giải pháp thực hiện.

- Các tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ, tự kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên trong tổ, tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất biện pháp thực hiện.

- Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên: Căn cứ KHCL; kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kì, từng năm học; đề xuất biện pháp thực hiện kế hoạch.

3. Tiêu chí đánh giá:  Bám sát nội dung kế hoạch chiến lược, các mục tiêu, chỉ tiêu, phương châm hành động được nêu trong kế hoạch chiến lược để kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện, đánh giá mức độ tiến bộ so sánh các chỉ tiêu cùng kỳ năm sau với năm trước và với mục tiêu đề ra của KHCL.

VI. KẾT LUẬN:

1. Kế hoạch chiến lược là một văn bản có tác dụng định hướng cho sự xây dựng và phát triển giáo dục của nhà trường đúng hướng trong tương lai; giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh hợp lý trong từng kế hoạch hàng năm.

2. Kế hoạch chiến lược còn thể hiện rõ sự quyết tâm của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường nhằm mục đích xây dựng cho mình một thương hiệu, địa chỉ giáo dục đáng tin cậy.

3. Trong thời kì hội nhập, có nhiều sự thay đổi về kinh tế xã hội, tất nhiên kế hoạch chiến lược của nhà trường sẽ có sự điều chỉnh và bổ sung. Tuy nhiên bản kế hoạch chiến lược này là cơ sở nền tảng để nhà trường hoạch định chiến lược phát triển giáo dục cho những giai đoạn tiếp theo một cách bền vững.

VII. KIẾN NGHỊ

1. Đối với UBND huyện Văn Bàn

Quan tâm đầu tư về cơ sở vật chất và kinh phí để nhà trường giải quyết những khó khăn về cơ sở vật chất nhằm phục vụ tốt hơn cho hoạt động giảng dạy và học tập.

2. Đối với UBND xã Khánh Yên Hạ

Hỗ trợ nhà trường trong việc tuyên truyền, quảng bá về nhà trường trong nhân dân địa phương. 

3. Đối với phòng GD&ĐT Văn Bàn

Tham mưu với UBND huyện tạo mọi điều kiện để nhà trường thực hiện kế hoạch chiến lược đề ra; chỉ đạo và giúp đỡ trường về cách tổ chức và thực hiện.

4. Đối với đơn vị trường

Tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh quán triệt đầy đủ kế hoạch chiến lược đã xây dựng và quyết tâm thực hiện thành công kế hoạch, xây dựng nhà trường xứng đáng với Sứ mệnh, Tầm nhìn và Hệ thống giá trị cốt lõi đã đề ra.

 

         Trên đây là kế hoạch chiến lược phát triển trường THCS Khánh Yên Hạ giai đoạn 2020-2025. Kế hoạch này được phổ biến tới toàn thể CB,GV,NV trong trường học.

 

Nơi nhận:                                                                                                                                                                                             T/M BAN CHỈ ĐẠO

- PGD & ĐT;                                                                                                                                                                                     TRƯỞNG BAN 

- UBND xã;                                                                                                                                                                                                     

 - PHT, các tổ CM nhà trường;

- Lưu VT.

 

 

                                                                                          Hoàng Thị Hiên

PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN

 

                                                                           

 

 

                                                                                        

 

Họ tên no image
no image
Tiêu đề no image
Nội dung no image
Mã kiểm tra no image
Footer chưa được cập nhật nội dung hoặc chưa được duyệt !